PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ KHÔ MẮT

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ KHÔ MẮT

I. PHÂN ĐỘ THEO MỨC ĐỘ TRẦM TRỌNG

Mức độ

1

2

3

Sự khó chịu, mức độ trầm trọng & tần

Nhẹ – xảy ra từng lúc dưới tác động của môi trường

Trung bình – từng lúc hoặc mạn tính, căng thăng +/-

Nặng – thường xuyên hoặc không giảm, không liên quan stress

Thị lực

Có những đợt mỏi mắt nhẹ

Khó chịu có thể tự khỏi

Khó chịu, mạn tính và/hoặc không tự khỏi

Cương tụ K.M

Không có đến nhẹ

Không có đến nhẹ

+/-

Nhuộm K.M

Không có đến nhẹ

Có thể có

Có mức độ trung bình

Nhuộm G.M (Độ nặng vị trí)

Không có đến nhẹ

Có thể có

Tổn thương ở trung tâm

G.M/Dấu hiệu phim nước mắt

Không có đến nhẹ

Debris nhẹ, giảm phim nước mắt

Viêm giác mạc sợi, nút nhờn, debris

Mi mắt/ Tuyến Meibo

Có thể có

Có thể có

Thường xuyên

TFBUT (giây)

Thay đổi

< 10

< 5

Schirmer test (mm/5p)

Thay đổi

< 10

< 5

II. PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ

ĐỘ I

ĐỘ II

ĐỘ III

ĐỘ IV

– Giáo dục, môi trường, chế độ ăn
– Giới hạn thuốc dùng toàn thân
– Nước mắt nhân tạo( nước, gel, mỡ)
– Điều trị bệnh lý mi mắt

– Thuốc kháng viêm (Predfort, Lotemax, Restasis)
– Tetracyline(Meibomianitis Rosacea)
– Nút chặn điểm lệ
– Thuốc giúp tăng tiết nước mắt
– Kích tạo ẩm

– Huyết thanh
– Kính áp tròng
– Đóng điểm lệ vĩnh viễn

– Thuốc kháng
– viêm toàn thân
– Phẫu thuật (mi, khâu cò mi, cắt kết mạc, ghép màng ối)

* Tài liệu tham khảo:

1. International Dry eye workshop (DEWS) 2007

BS.LÊ THANH NGỌC

0/5 (0 Reviews)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *