TẮC MẠCH ĐIỀU TRỊ U XƠ TỬ CUNG

TẮC MẠCH ĐIỀU TRỊ U XƠ TỬ CUNG

1. ĐẠI CƯƠNG[1’ 2]:

– Vai trò của tắc u xơ tử cung đã được xác định trong điều trị nhân xơ tử cung và đặc biệt là trong tắc các chảy máu sản khoa không cầm.

– Lợi ích của thuyên tắc động mạch tử cung làm giảm triệu chứng, giảm kích thước bướu, giới hạn phát triển bướu giữ được tử cung được toàn vẹn cho phụ nữ muốn sinh con, tăng chất lượng cuộc sống .

– Tắc động mạch tử cung qua da là phương pháp ứng dụng trong điều trị nhân xơ tử cung , ung thư tế bào nuôi và chảy máu sản khoa, làm giảm đáng kể nhanh chóng nhân xơ , có thể thay thế cắt tử cung, hay phẫu thuật bóc nhân xơ, trên những trường hợp có chọn lọc.

2. CHỈ ĐỊNH[1, 2]:

– Nhân xơ tử cung có các triệu chứng rong kinh, đau, bón, tiểu nhiều, vô sinh… Chỉ định của Ravina không giới hạn tuổi, số lượng, nhất là những bệnh nhân từ chối mổ muốn có thai hay không.

– Các nhân xơ < 10 cm.

– Có nhiều nhân xơ trên thành tử cung đặc biệt có đau hạ vị, rong kinh, chảy máu bất thường.

– Những người đã từng bóc nhân xơ tái phát.

– Những phụ nữ có nguyện vọng có con và muốn giữ lại tử cung, chỉ định này còn nhiều bàn cãi (tuy đã có 4 nghiên cứu được công bố với sự đồng ý của bệnh nhân).

3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH[1, 2]:

3.1. Chống chỉ định tuyệt đối:

– Có thai

– Tổng trạng không cho phép can thiệp

– Đang có nhiễm trùng tiểu khung hay ổ bụng.

– Sarcome vùng chậu.

3.2. Chống chỉ định tương đối:

– Bệnh nhân sau mãn kinh .

– Có tiền căn dị ứng mạnh với thuốc cản quang .

– Suy thận .

– Rối loạn đông máu .

– Có bệnh lý sản khoa khác.

4. KỸ THUẬT [3]:

4.1. Chuẩn bị dụng cụ – thuốc:

– Bộ dụng cụ can thiệp mạch máu:  Introducer 5F, Guidingcatheter ,

Guidewire.

– Thuốc cản quang tan trong nước không ion hoá, áp lực thẩm thấu thấp.

– Thuốc điều trị ung thư: (Methotrexate , Dacticin, Etoposide).

– Thuốc gây tê Lidocain 2%.

– Chất gây tắc mạch: (Povinyl alcohol , Lipiodol , Gelform , Spongel …)

4.2. Chuẩn bị bệnh nhân giống như trước mổ :

– Bệnh nhịn ăn sáng.

– Vệ sinh vùng chậu, bẹn đùi . Đặt đường truyền tĩnh mạch, đặt thông tiểu,…

– Tiền mê bằng F entanyl – Hypnovel…

– Có thể gây tê ngoài màng cứng để giảm đau sau thủ thuật với Marcaine.

4.3. Kỹ thuật:

– Đặt Introducer vào động mạch đùi 1 bên hay 2 bên.

– Chụp toàn bộ mạch vùng chậu trước khi gây tắc mạch.

– Chọn lọc vào các nhánh nhỏ vào u xơ với vi ống thông (Microcatheter).

– Gây thuyên tắc bằng chất gây tắc mạch cỡ 350-700 gm.

– Chụp lại để kiểm tra mức độ thuyên tắc động mạch sau thủ thuật.

– Hồi sức sau thủ thuật tùy thuộc tình trạng bệnh nhân: Đau, không đau… theo dõi sát trong 12 giờ đầu sau thủ thuật, bệnh nhân lưu lại sau 12-24 giờ.

– Thời gian thực hiện thủ thuật : 60-90 phút.

5. TAI BIẾN – XỬ TRÍ [1’2]:

5.1. Đau sau thủ thuật: Giảm đau thông thường sau 1-3 ngày tự khỏi. Đau do: Bít tắc ĐM nuôi nhân xơ dẫn đến hoại tử nhân xơ; 6-10 giờ đầu sau can thiệp mạch. Sau đó triệu chứng đau sẽ giảm dần do có mạch máu ở nơi khác đến nuôi. Có người đau âm ỉ suốt 1 tuần lễ -10 ngày; hạt Polyvinyl Alcohol nhỏ đau hơn lớn. Cần sử dụng giảm đau non-steroides và các loại thuốc an thần.

5.2. Hội chứng sau thủ thuật ( trong 3 – 5 ngày sau thủ thuật )

– Đau hạ vị

– Nôn ói

– Sốt

– Bạch cầu tăng

5.3. Sử dụng morphin có thể làm giảm các triệu chứng trên.

5.4. Có thể tăng thể tích và tăng các triệu chứng trước thủ thuật

5.5. Sốt do phản ứng gây tắc nghẽn. Sự tăng bạch cầu không có nghĩa có nhiễm trùng. Thường nếu không nghĩ đến nhiễm trùng thì không dùng kháng sinh theo thông lệ.

5.6. Hoại tử nhân xơ – nhiễm trùng niêm mạc, nhiễm trùng vòi trứng, abces : 1-2%.

5.7. Ra nhiều huyết trắng, mảnh vụn của nhân xơ, máu bầm, cục huyết từ tử cung. Trường hợp có mủ nhiễm trùng nặng phải cắt bỏ tử cung .

5.8. Khối nhân xơ dưới niêm mạc thoát ra ngoài qua cổ tử cung – âm đạo : sau 15-20 ngày khối u thoát khỏi niêm mạc lòi ra cổ tử cung được BS sản khoa theo dõi và can thiệp lấy ra.

5.9. Biến chứng xảy ra nhiều hơn ở những người có nhân xơ > 10 cm.

TÀI LIỆU THAM KHẢO:

1. Boyer L.,Chabrot P. (2013), Embolization, Springer London, Limited.

2. Kessel D.O.,Ray C.E. (2010), Transcatheter Embolization and Therapy,Springer.

3. Quy trình kỹ thuật Bệnh viện Bạch Mai – Hà Nội.

0/5 (0 Reviews)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *