PHÁC ĐỒ SỬ DỤNG KHÁNG ĐÔNG TẠI KHOA ĐIỀU TRỊ NGOẠI TIM MẠCH

PHÁC ĐỒ SỬ DỤNG KHÁNG ĐÔNG TẠI KHOA ĐIỀU TRỊ NGOẠI TIM MẠCH

I. Trước phẫu thuật:

– Kháng vitamin K: ngưng 4 ngày trước phẫu thuật→ chuyển sang Heparin TDD và ngưng 8 giờ trước phẫu thuật: Calciparin 1.5 – 2 ml x 3lần / ngày, chỉnh liều theo TCK( 1.5- 2 lần chứng )-Hoặc Heparin TLPT thấp(LMHW): ngưng 12 giờ trước phẫu thuật: Lovenox 0.01ml/kg x2/ ngày.

– INR < 1.5: phẫu thuật an toàn

– Aspirine: ngưng 7-10 ngày trước phẫu thuật.

– clopidogrel: ngưng 5-7 ngày trước phẫu thuật.

II. Rung nhĩ : Thuốc kháng vitamin K là lựa chọn đầu tiên

– Rung nhĩ mạn : giữ INR 2 -3

– Rung nhĩ mới sau phẫu thuật

✓ Chuyển nhịp thành công : kháng vitamin K 4 tuần

✓ Chuyển nhịp thất bại : duy trì kháng vitamin K kéo dài suốt đời

– Aspirine : khi có chống chỉ định kháng vitamin K

– Chọn lựa kháng đông trên bệnh nhân rung nhĩ theo nhóm tuổi :

Tuổi

Điều trị

<65 tuổi

– Không có yếu tố nguy cơ

– Có ít nhất 1 yếu tố nguy cơ

 

ASA 325mg/ngày

Kháng vitamin K (giữ INR 2-3)

65 -75 tuổi

– Không có yếu tố nguy cơ Có ít nh t 1 yếu tố nguy cơ

 

ASA hoặc kháng vitamin K Kháng vitamin K

> 75 tuổi

– Không có yếu tố nguy cơ

– Có ít nhất 1 yếu tố nguy cơ

 

Kháng vitamin K Kháng vitamin K

III. Sau phẫu thuật tạo hình van:

1. Tạo hình có vòng van:

– Kháng vitamine K trong 3 tháng đầu sau phẫu thuật nếu bệnh nhân nhịp xoang, giữ INR 2-3.

2. Tạo hình van bằng màng ngoài tim:

– Chỉ sử dụng kháng đông nếu bệnh nhân có yếu tố nguy cơ g ây thuyên tắc do huyết khối.

IV. Thay van sinh học:

– Kháng vitamin K: 3 tháng đầu sau phẫu thuật, giữ INR : 2-3.

– Sau 3 tháng :

✓ ASA 80 – 100 mg/ ngày nếu bệnh nhân không có yếu tố nguy cơ g ây thuyên tắc do huyết khối.

✓ Kháng vitamin K dài hạn( INR: 2-3) nếu bệnh nhân có ít nhất một yếu tố nguy cơ g ây thuyên tắc do huyết khối

– ASA 325 mg / ngày thay thế nếu bênh nhân có chống chỉ định kháng vitamin K.

V. Thay van cơ học:

– Thuốc kháng vitamin K là chọn lựa, duy trì INR:

✓ Van động mạch chủ: 2-3

✓ Van hai lá: 3-3.5

✓ Thay hai van: 3-4

– Có thể dùng kèm Aspirin 80-100 mg/ ngày ở bệnh nhân thay van cơ học nếu không có yếu tố nguy cơ g ây xuất huyết

VI. Thộng tim can thiệp và sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành:

– Đ óng thông liên nhĩ bằng dù: Aspirin 5 mg/ kg x 6 tháng.

– Sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành: Aspirin 80-250mg/ ngày và Clopidogrel 75mg/ ngày.

VII. Phẫu thuật tim bẩm sinh:

– Blalock với Gortex: ASA 3-5mg/kg/ngày.

– Cavopulmonaire: ASA 3-5mg/kg/ngày.

– Tạo hình trong thất bằng vật liệu nhân tạo: ASA 3-5mg/kg/ngày trong 3 tháng đầu.

– Đối với các tạo hình nhĩ c ó vật liệu nhân tạo ( Mustard ): kháng vitamin K (giữ INR=2) +/-ASA.

– Trong phẫu thuật Fontan:

✓ Ngay sau phẫu thuật: Heparin 10UI/kg/giờ/ngày

✓ Từ ng ày 1 đến hết 6 tháng đầu sau phẫu thuật: kháng vitamin K, giữ INR 2-2.5

✓ Sau 6 tháng: * Bệnh nhân >15 tuổi: kháng vitamin K, INR 2-2.5

* Bệnh nhân <15 tuổi: ASA 3-5mg/kg/ngày.

✓ Nếu bệnh nhân có chống chỉ định với ASA, có thể sử dụng Clopidogrel thay thế ( liều 37.5-75mg/ngày )

VIII. Kháng đông cho thai phụ:

– Khi dự định có thai: ngung kháng vitamin K uống và thay thế bằng Heparine TDD

– Cuối tam cá nguyệt I: uống kháng vitamin K lại

– Truớc khi sinh 1 tháng: chuyển Heparin TDD

IX. Xử trí rối loạn đông máu do kháng vitamin K:

INR

Khuyến cáo

<5

Giảm liều hoặc ngung kháng đông

5-9

-Không xuất huyết: ngưng kháng đông và thử lại INR sau 24 giờ.

9-20

-Có xuất huyết: ngưng kháng đông, thêm vitamin K1 : 1-2.5mg uống, thử lại INR sau 12 giờ.Ngưng kháng vitamin K Vitamin K1 :3-5mg uống Thử lại INR sau 12 giờ

>20,

Xuất huyết, Ngưng kháng đông

Vitamin K1: 10mg TB hoặc TM, lặp lại mỗi 12 giờ (nếu cần) Huyết tuơng tuơi hoặc chế phẩm PPSB truyền tĩnh mạch

0/5 (0 Reviews)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *