QUY TRÌNH PHẪU THUẬT HỦY THỂ MI BẰNG LASER DIODE

QUY TRÌNH PHẪU THUẬT HỦY THỂ MI BẰNG LASER DIODE

Mục đích: Hạ nhãn áp bằng cách hủy một phần thể mi để giảm sản xuất thủy dịch.

Chỉ sử dụng trong những trường hợp phẫu thuật bảo tồn thất bại và thị lực kém.

I. Chỉ đinh: Các trường hợp Glaucoma khó điều trị:

• Dùng thuốc tối đa nhưng bệnh vẫn tiến triển.

• CBCM thất bại.

• Phẫu thuật đặt valve thất bại.

• Glaucoma tân mạch.

• Glaucoma do VMBĐ, do Silicone

• Glaucoma sau ghép giac mạc.

• Glaucoma thứ phát sau đặt IOL.

II. Chuẩn bị bệnh nhân ngày trước mổ:

• Đo TL, NA.

• Xét nghiệm đầy đủ: công thức máu, TS-TC, đường máu, Elisa.

• Khám tòan thân tổng trạng cho phép: huyết áp, tim, phổi.

• Hạ nhãn áp: thuốc nhỏ, uống

• Tiền phẫu:

o ACETAZOLAMIDE 0,25g: 2 viên

o PARACETAMOL 0,5g: lviên

o Nhỏ KS Vigamox.

• Ký cam kết mổ.

III. Ngày phẫu thuât:

1. Ở khoa phòng:

• Kiểm tra hồ sơ trước mổ (xét nghiệm, khám nội).

• Uống thuốc hạ nhãn áp.

Acetazolamide 250mg X 2v

Kaleorid 0,6 mg X lv

• Sát trùng lại mắt bằng Povidine 5%

• Băng mắt.

2. Trong phòng mổ:

Tiền phẫu:

• Tê tại chỗ: Dicain 1% hoạc alcain 1%.

• Sát trùng da Povidin 10%.

• Tê hậu cầu: xyclocain 10% 5ml 

Kỹ thuật:

• Sát trùng Povidine 5% trong mắt và sát trùng ngoài da bằng Povidine 10%.

• Dùng vành mi bộc lộ vùng quanh rìa.

• Đặt đầu dò cách rìa giác mạc khoảng 1.5 mm.

Sử dụng thông số Laser như sau:

– Năng lượng khởi đầu khoảng 1250mW/4s hoặc 2250mW/2s.

– Khoảng 6 vết chạm cho một góc tư, tổng cộng khoảng 18 vết chạm.

– Khuyến cáo chỉ điều trị khoảng % chu vi để tránh hoại tử phần trước và tránh vị trí 3 giờ, 9 giờ nơi mà thần kinh và động mạch nằm ở bên dưới.

• Sau khi hoàn tất phẫu thuật, nhỏ kháng sinh, kháng viêm và liệt thể mi..

IV. Hậu phẫu:

1. Sau phẫu thuật:

• Săn sóc hậu phẫu: rửa mắt và thay băng hàng ngày.

• Thuốc uống:

– Giảm đau

– Kháng viêm (khi cần)

• Thuốc nhỏ:

– C. Atropin 1%

– C. Kháng sinh

– C. Corticoid

• Nâng thể trạng

2. Theo dõi:

• Khám hàng ngày: theo dõi tình trạng thị lực, nhãn áp, tình trạng kết mạc, giác mạc và mức độ đau nhức.

• Hàng tuần: Đo nhãn áp, thị lực.

• Tái khám sau đó 3 hoặc 6 tháng

* Thị lực

* Thị trựờng

* Nhãn áp

* Gái thị

Chữ ký

Người soạn thảo

Người kiểm tra

Người giám sát

Người phê duyệt

Họ và tên

BS. Trịnh Bạch Tuyết

BS. Trịnh Bạch Tuyết

BS. Bùi Thị Thu Hương

BS. Trần Anh Tuấn

Chức danh

BS. Trưởng Khoa

BS. Trưởng Khoa

TP.KHTH

Giám đốc

0/5 (0 Reviews)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *