PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM TẮC LỆ ĐẠO BẨM SINH
I. VIÊM NHẦY TÚI LỆ ( Dacryocele)
Triệu chứng : Phù tím vùng túi lệ (, dưới dây chằng góc trong) ngay sau sinh hoặc dưới 1 tháng tuổi.
❖ Nguyên nhân : Do tắc nghẽn đường lệ mũi.
• Day ấn vùng túi lệ + chườm ấm trong 3 ngày + nhỏ kháng sinh tại chỗ.
• Thông lệ đạo + ấn túi lệ làm thoát mủ, sau đó bơm rửa lệ đạo, tạo đường thoát tốt cho dịch nhầy.
• Kháng sinh toàn thân từ 5 đến 7 ngày.
II. VIÊM MỦ TÚI LỆ(Dacryocystitis)
1. Triệu chứng: vùng túi lệ đỏ ửng, căng bóng dạng áp xe Điều trị:
• Kháng sinh nhỏ + kháng sinh tòan thân:
• Dùng kim 1ml chọc hút mủ túi lệ qua da ( cấy khuẩn)
• Thông lệ đạo khi tình trạng viêm ổn định.
III. TẮC LỆ ĐAO BẨM SINH
❖ Lâm sàng: Thường ở trẻ 1-3 tuần đến 8 tháng tuổi
• Chảy nước mắt thường xuyên, chảy nước mắt trong đôi khi ấn có chất nhầy trong
• Đọng nuớc mắt ở khe mi.
• Giả viêm kết mạc, thường đỏ da bờ mi, trẻ dụi mắt.
❖ Nguyên nhân: Do tắc lệ đạo ở các vị trí, thường gặp ở valve Hasner và Russenmuller
❖ Điều trị
• Trước 3 tháng tuổi :
– Day nắn túi lệ + lau mí với nước muối sinh lý.
– Kháng sinh tại chỗ nếu kết mạc đỏ
• Sau 3 tháng tuổi
– Bơm rửa lệ đạo + kháng sinh tại chỗ.
– Thông lệ đạo.
i. Sau khi bơm rửa, day nắn vùng túi lệ + kháng sinh không hiệu quả
ii. Chỉ định thông lệ đạo từ tháng thứ 3-4 trở đi
iii. Bơm rửa lệ đạo sau lần thông này 2-3 lần, cách nhau 4-6 ngày
iv. Có thể thông lệ đạo lần 2, 3 mỗi lần cách nhau 1,2 tháng cho hiệu quả 90%. – Sau 1 tuổi nếu thông không có kết quả có thể đặt ống silicon.
b. CHỈ ĐỊNH ĐẶT ỐNG SILICONE
1. Thất bại sau 2- 3 lần thông lệ đạo ở bệnh nhi.
2. Tắc lệ đạo ở trẻ > 18 tháng tuổi.
3. Gặp nhiều điểm hẹp trong 1c thông lệ đạo
4. Tiền sử viêm túi lệ mủ và hiện có dịch tiết mủ
5. Test Fluorescein (-)
c. CHỈ ĐINH TIẾP KHẨU TÚI LỆ MŨI Ở TRẺ EM
1. Bệnh nhi trên 2 tuổi.
2. Thất bại sau thông lệ đạo hoặc đặt ống silicone.
3. Hẹp lỗ lệ hoặc hẹp lệ quản bẩm sinh.
4. Hẹp lệ quản.
5. Bệnh lý lệ đạo mắc phải như hội chứng Stevens- Johnson, chấn thương.
Chữ ký | Người soạn thảo | Người kiểm tra | Người giám sát | Người phê duyệt |
Họ và tên | BS VÕ THỊ CHINH NGA | BS. VÕ THỊ CHINH NGA | BS. BÙI THỊ THU HƯƠNG | BS. TRẦN ANH TUẤN |
Chức danh | BS Trưởng khoa | BS Trưởng khoa | TP. KHTH | GIÁM ĐỐC |