PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ MÍ MẮT
I. TRIỆU CHỨNG
♦ Ung thư tế bào đáy: thường gặp nhất, xuất hiện dưới dạng thâm nhiễm cứng trên bề mặt với những đám sắc tố bao quanh hay xuất hiện theo sau một nốt ruồi mà gần đây bỗng nhiên gây kích thích ngứa, dễ chảy máu khi sờ, phát triển chậm trong nhiều năm.
♦ Ung thư tế bào vẩy: Thường dạng bông cải dễ chảy máu, phát triển nhanh trong vài tháng.
♦ Ung thư tế bào nhờn (tuyến Meibomius ) : thường có tiền sử trước đó mổ chắp lẹo nay tái phát dưới dạng u cứng, chắc trong bề dày sụn mí.
II. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
❖ Ung thư tế bào đáy
❖ Ung thư tế bào vẩy
❖ Ung thư tế bào nhờn
III. NGUYÊN NHÂN: chưa rõ
IV. CẬN LÂM SÀNG
Xét nghiệm thường qui trước mổ
V. ĐIỀU TRỊ
♦ U nhỏ: sinh thiết trọn, khâu nối tận tận.
❖ U ăn lan trong phạm vi mí mắt: Sinh thiết trọn kết hợp với tạo hình vạt sụn mí kết mạc từ mí đối diện. Tùy theo mức độ mất chất mô mí sau cắt bỏ Ung thư, có thể kết hợp ghép sụn vành tai, niêm mạc hoặc da rời.
VI. THEO DÕI
Tái phát sau cắt u tạo hình
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Raskofsky SI: The adequacy of surgical excision of basal cell carcinoma. Ann Ophthalmol 5:596, 1973.
2. Blodi FC: Treatment of malignant lid tumors. JAMA 241:1396, 1979.
3. Weedon D, Wall D: Metastatic basal cell carcinoma. Med J Aust 2:177, 1975.
4. Doxanas MT, Green WR, lliff CE: Factors in the successful management of basal cell carcinoma of the eyelids. Am J Ophthalmol 91:726, 1981.
5. Shulman J: Treatment of malignant tumours of the eyelids by plastic surgery. Br J Plast Surg 15:37-{nd}47, 1962.
Chữ ký | Người soạn thảo | Người kiểm tra | Người kiểm tra | Người phê duyệt |
Họ và tên | BS. Ng.Tr. Thúy Hằng | BS. Ng.Tr. Thúy Hằng | BS Bùi Thị Thu Hương | PGS.TSBS.. TRẦN ANH TUẤN |
Chức danh | Bs. Phó Trường Khoa | Bs. Phó Trường Khoa | Trưởng phòng khTh | GIÁM ĐỐC |