PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TẬT KHÚC XẠ BẰNG CHƯƠNG TRÌNH LASIK THƯỜNG QUI
1. Chỉ định
❖ Cận, viễn, loạn thị đều từ 1 diop trở lên.Viễn tối đa 6.0 diop, lọan tối đa 6.0 diop.
❖ Tuổi từ 18 trở lên
❖ Độ khúc xạ ổn định ít nhất 6 tháng
❖ Thị lực sau khi chỉnh kính cao hơn thị lực không kính từ 2 dòng
2. Chống chỉ định tuyệt đối
❖ Đang có các bệnh lý khác của nhãn cầu (VGM, VMBĐ, Glaucoma, bong VM)
❖ Giác mạc hình chóp
❖ Tiền căn Herpes giác mạc
❖ Đang dùng các nội tiết tố sinh dục (vd: thuốc ngừa thai)
❖ Đang mang thai hoặc cho con bú
❖ Mắt độc nhãn
❖ Hở mi
❖ Giác mạc mỏng (trước laser dưới 475 hay sau chiếu laser nhu mô còn dưới 280 micron)
3. Chống chỉ định tương đối
❖ Khô mắt nhẹ
❖ Viêm bờ mi
❖ Bệnh tự miễn đã ổn định
❖ Sẹo trung tâm giác mạc
❖ Rạch giác mạc hình nan hoa dưới 3 năm
❖ Viễn cao hơn 6 diop
❖ Loạn cao hơn 6 diop
4. Xét nghiệm tiền phẫu
❖ Đo khúc xạ chủ quan, khách quan, Obscan, Pachymetry, đường kính đồng tử, đường kính giác mạc.
5. Nguyên tắc điều trị
❖ Vùng quang học từ 6mm trở lên
❖ Mức độ điều chỉnh phụ thuộc chiều dày giác mạc, thị giác hai mắt sau mổ, hiệu quả phẫu thuật (thị lực không kính sau mổ), nhu cầu cụ thể của từng bệnh nhân
❖ Mức độ lấy mô không quá 140 mcm
❖K sau phẫu thuật tm 32
❖ Độ để lại không quá 3D
6. Chăm sóc hậu phẫu
❖ Nhỏ kháng sinh và corticoid 4 lần/ngày trong 7 ngày
❖ Nước mắt nhân tạo không chất bảo quản 1 – 3 tháng hoặc hơn
❖ Tái khám 1 ngày, 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng hoặc hơn (theo dõi vết mổ, thị lực khúc xạ)
Người sọan thảo | Người kiểm tra | Người giám sát | Người duyệt | |
Họ và tên | BS Hà Tư Nguyên | BS Trần Hải Yến | BS Bùi Thị Thu Hương | BS Trần Anh Tuấn |
Chức vụ | Phó Khoa Lasik | Trưởng Khoa | TP.KHTH | Giám đốc |