PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ NHÃN VIÊM GIAO CẢM
I. Triệu chứng:
1. Chủ quan: đau, sợ sáng, giảm thị lực.
2. Khách quan: xuất hiện trên cả 2 mắt:
– Cương tụ kết mạc
– Phản ứng tiền phòng nặng 2 mắt, lắng đọng mỡ mặt sau giác mạc.
– Các hạt không sắc tố (Dallen – Fuchs) trên lớp biểu mô sắc tố võng mạc (1/3 các trường hợp).
– Dày hắc mạc
– Các dấu hiệu khác như: phản ứng viêm dính mống mắt đồng tử, Tyndal tiền phòng và pha lê thể, bong võng mạc thanh dịch đa ổ, viêm phù gai thị…
II. Chẩn đoán phân biệt:
– VKH, Sarcoidosis.
– Kích thích giao cảm.
III. Nguyên nhân:
– Sau chấn thương xuyên hay sau phẫu thuật (xuất hiện từ vài ngày đến vài chục năm, nhiều nhất 3 tháng đầu sau CT, 90% xuất hiện trong năm đầu sau CT).
IV. Cận lâm sàng:
– Siêu Âm B
– Angiography
– OCT
V. Điều trị:
– Liệt thể mi: Atropin 1% 2-3 lần/ngày
– Điều trị Corticoid
Corticoid nhỏ: Prednisolone acetate 1% mỗi 2 h 1 lần Corticoid toàn thân:
Tháng thứ 1
• 1-1,5 mg/kg/ngày (uống) hoặc 100 -200 mg/ngày (truyền TM) tùy mức độ viêm, thời gian điều trị tối đa là 1 tháng
• Hoặc 1g/ngày x 3 ngày (tấn công) truyền TM trường hợp phản ứng viêm nặng, sau đó trở lại liều duy trì như trên
Tháng thứ 2 giảm liều corticoid, cho tới liều 15 mg/ ngày thì có thể dùng cách ngày, cứ 10 ngày là giảm 10% . Điều trị thường kéo dài từ 6 tháng đến 1 năm. Cân nhắc liều lượng đáp ứng điều trị, nếu tái phát phải điều trị lại từ đầu.
• Điều trị hỗ trợ: Calcium 1500 Ul/ngày hoặc vitamin D 800 Ul/ngày.
Điều trị ức chế miễn dịch:
Chỉ định:
– Không đáp ứng với điều trị corticoid.
– Bệnh tái phát khi giảm liều với liều duy trì Prednisone > 10mg
– Có các biến chứng nặng của corticoid.
Thuốc điều trị cyclosporin A (CSA). Thuốc có tác dụng sau vài tuần nên cần phải kết hợp với corticoid.
Nếu bệnh không đáp ứng với điều trị corticoid
• Neoral 2mg/kg/ngày,phối hợp với prednisone 1 mg/1kg/ngày
• Nếu bệnh đáp ứng tốt, sau 4 đến 8 tuần giảm liều nhanh và ngưng corticoid. Sau 3 tháng: giảm liều Neoral 0,5 mg/kg/ngày mỗi 4 đến 6 tuần
• Nếu bệnh không đáp ứng, tăng liều Neoral 5 – 7,5 mg/kg/ngày, sau đó giảm liều từ từ (sơ đồ giảm liều Neoral – bảng phụ lục)
Nếu bệnh tái phát khi đang giảm liều corticoid
• Neoral 2mg/kg/ngày, phối hợp corticoid liều thích hợp (liều corticoid trước đó hoặc liều tấn công tùy mức độ nặng của bệnh). Sau 4 đến 8 tuần, giảm liều nhanh corticoid.
• Khi đáp ứng tốt, sau 3tháng: giảm liều Neoral 0,5 mg/kg mỗi 4 đến 6 tuần
• Khi bệnh không đáp ứng, tăng liều Neoral 5 – 7,5 mg/kg/ngày, sau đó giảm liều từ từ (sơ đồ giảm liều Neoral – bảng phụ lục)
Theo dõi:
– Huyết áp mỗi khi tái khám (thường tăng huyết áp tâm trương)
– Creatinin/máu mỗi 2 tuần trong 2 tháng đầu tiên, và mỗ tháng tiếp theo
– Công thức máu, chức năng gan, Mg+ mỗi 3 tháng
Nhiễm độc thận ít khi xảy ra ở bệnh nhân trẻ < 30 tuổi, liều CSA thấp < 5 mg/kg/ngày, creatinin/máu tăng < 30%. Vì vậy khi creatinin/máu tăng > 30%, cần giảm liều CSA.
PHỤ LỤC
Sơ đồ giảm liều CSA
Tác dụng phụ của CSA:
Nhiễm độc thận, cao huyết áp thường gặp
Run tay chân, suy gan, tăng sản nướu, đau cơ, chứng rậm lông, rối loạn tiêu hóa…. Cách giảm liều Corticoid uống
Liều khởi đầu | 1 mg/kg/ngày |
Liều tối đa (người lớn) | 60 – 80 mg/ngày, có thể lên đến 100 -200 mg/ngày Trường hợp phản ứng viêm nặng có thể dùng 1g/ngày x 3 ngày |
Liều duy trì | ≤ 10 mg/ngày |
Sơ đồ giảm liều | 40 mg/ngày, giảm 10 mg sau mỗi 1-2 tuần 40 – 20 mg/ngày, giảm 5 mg sau mỗi 1-2 tuần 20 – 10 mg/ngày, giảm 2,5 mg sau mỗi 1-2 tuần 10 – 0 mg/ngày, giảm 1 – 2,5 mg sau mỗi 1-4 tuần |
Theo dõi | HA, cân nặng, đường huyết mỗi 3 tháng Lipid (cholesterol, triglycerides) máu hàng năm Mật độ xương trong 3 tháng đầu điều trị và hàng năm |
Điều trị bổ xung | Calcium 1500 UI/ngày, vitamin D 800 UI/ngày |
TÀI LIỆU THAM KHẢO
The Wills Eye manual – sympathic ophthalmia Marc D de Smet, MD. Clinical use of Cylosporine in ocular diseases.
Douglas et al. Perspective: Guidelines for the use of immunosuppressive drug in patients with ocular imílammatory disorder:
Recommendation of an expert panel. Am J Ophthalmol 2000, 130- 492- 513 4