U PHẾ QUẢN

U PHẾ QUẢN

1. Lâm sàng:

– Ho ra máu.

– Đau ngực.

– Khó thở.

– Sụt cân, ăn kém ngon.

– Viêm phổi tái đi tái lại.

– Hội chứng tĩnh mạch chủ trên: phù mặt, cổ, 2 tay kèm tím tái, tuần hoàn bàng hệ ở ngực, lưng.

– Liệt thần kinh hoành, thần kinh quặt ngược, hội chứng Hornet.

2. Cận lâm sàng:

2.1. Các xét nghiệm giúp chẩn đoán xác định:

– Xquang phổi: có khối mờ nghi ngờ u.

– CT Scan ngực.

– Nội soi phế quản.

– FNA qua da: chọc hút xuyên thành ngực bằng kim nhỏ mù hoặc dưới hướng dẫn của siêu âm hoặc CT Scan ngực đối với những khối u lớn nằm sát thành ngực.

2.2. Các xét nghiệm đánh giá giai đoạn bệnh:

– CT Scan ngực: đánh giá mức độ xâm lấn trung thất, màng phổi.

– Siêu âm bụng hoặc chụp CT Scan bụng: đánh giá di căn gan, thượng thận.

– Chọc dò màng phổi, sinh thiết màng phổi (nếu có tràn dịch màng phổi) xét nghiệm sinh hóa, tế bào lạ (cell block).

– X quang xương: đánh giá có hủy xương nếu đau nhức xương.

– Xạ hình xương: nếu đau nhức xương hoặc có tăng alkaline phosphatase máu.

– CT Scan não khi bệnh nhân có biểu hiện bất thường hệ thần kinh trung ương.

– MRI: ít có vai trò trong chẩn đoán, ngoại trừ đánh giá xâm lấn tủy sống, di căn đốt sống.

– PET: độ chính xác cao trong chẩn đoán và đánh giá giai đoạn ung thư phổi. Không nên chỉ định thường qui đối với u phổi giai đoạn sớm vì phẫu thuật giúp đánh giá giai đoạn chính xác nhất.

– Soi trung thất: đánh giá di căn hạch giai đoạn N2 hay N3 để giúp quyết định phẫu thuật, đặc biệt đối với các trường hợp không xác định được qua chụp CT Scan ngực hoặc PET.

– Soi màng phổi: trong trường hợp tổn thương dày màng phổi hoặc tràn dịch màng phổi nghi ngờ ác tính mà sinh thiết màng phổi mù không xác định được.

– Mở lồng ngực: cho các trường hợp không đánh giá được trước mổ.

2.3. Các xét nghiệm khác:

Tumor marker: CEA,TPA. Có độ nhạy cảm và đặc hiệu thấp nên không dùng để truy tầm ung thư và không có ý nghĩa chẩn đoán sớm mà chỉ để theo dõi diễn tiến của K phế quản.

3. Phân chia giai đoạn bệnh: theo TNM

3.1. Phân chia giai đoạn ung thư phổi không phải tế bào nhỏ:

T(khối u)

N(hạch)

M(di căn)

Giai đoạn

T1: u < 3cm

N0: chưa di căn hạch

M0: chưa di căn xa

IA

IB

T2: u > 3cm, u PQ gốc cách carina > 2cm, xâm lấn màng phổi tạng, rốn phổi, xẹp phổi 1 phần

T1

N1: hạch rốn phổi cùng

M0

IIA

T2

bên

IIB

T3: u phế quản gốc cách carina <2cm, xâm lấn màng phổi thành, cơ hoành, màng tim, màng phổi trung thất, xẹp phổi toàn bộ

N0

IIB

T3

N1

M0

IIIA

T1

N2: hạch trung thất cùng

T2

bên, hạch dưới carina

T3

T4: u xâm lấn trung thất, tim,

N0

M0

IIIB

mạch máu lớn, khí quản, thực

N1

quản, cột sống, carina, tràn dịch màng phổi ác tính.

N2

Bất kì T

N3: Hạch trung thất đối bên, hạch rốn phổi đối bên, hạch thượng đòn

Bất kì T

Bất kì N

M1: có di căn xa

IV

3.2. Phân chia giai đoạn đối với ung thư phổi tế bào nhỏ:

a) Giai đoạn còn khu trú: khối u khu trú ở 1 bên lồng ngực, trong 1 trường hợp xạ trị.

b) Giai đoạn lan tỏa: Khối u đã có di căn xa hay có tràn dịch màng phổi do ung thư.

4. Điều trị:

4.1. Điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ:

Giai đoạn

Điều trị

I

Phẫu thuật cắt thùy phổi

II

IIIA chưa lan rộng

Phẫu thuật + xạ trị sau mổ

IIIA lan rộng (N2)

Hóa trị 2-3 chu kỳ trước mổ + phẫu thuật

IIIB, IV

Hóa trị hoặc điều trị nâng đỡ

4.2. Điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ:

Giai đoạn

Điều trị

Khu trú

Đa hóa trị (6 đợt) + xạ trị lồng ngực + xạ trị dự phòng não (trường hợp đáp ứng hoàn toàn)

Lan tỏa

Đa hóa trị

5. Kế hoạch theo dõi:

– Bệnh nhân u phổi giai đoạn sớm sau mổ cần theo dõi chụp Xquang phổi định kỳ mỗi 3 tháng để phát hiện tái phát.

– Bệnh nhân đang điều trị hóa chất, được theo dõi công thức máu sau hóa trị vào ngày 10 và ngày 15, kiểm tra chức năng gan, thận, công thức máu trước mỗi đợt hóa trị,và theo dõi triệu chứng sốt.

– Hoãn hóa tri lại 1 tuần nếu Neutrophil <1500 hay tiểu cầu <100000

6. Chiến lược phòng bệnh:

– Khuyên mọi người không hút thuốc lá vì thuốc lá được xem là yếu tố quan trọng nhất gây ra ung thư phổi.

– Cải thiện môi trường sống.

0/5 (0 Reviews)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *