DINH DƯỠNG ĐIỀU TRỊ BỆNH SUY THẬN MẠN TRƯỚC LỌC

DINH DƯỠNG ĐIỀU TRỊ BỆNH SUY THẬN MẠN TRƯỚC LỌC

1. Nguyên tắc điều trị:

– Giảm cung cấp chất đạm nhằm hạn chế tăng urê máu và làm chậm tiến triển của suy thận, trì hoãn việc lọc thận hoặc thẩm phân.

– Cung cấp đủ năng lượng, tránh dị hóa protein và hạn chế suy dinh dưỡng.

– Hạn chế muối nước phòng ngừa tăng huyết áp và suy tim.

2. Nhu cầu dinh dưỡng:

2.1 Năng lượng cao: 35-40kcal/kg /ngày

2.2 Giảm chất đạm (protid): <0.8g/kg/ngày Lượng protein cần thiết phụ thuộc vào mức độ suy thận:

Giai đoạn suy thận

Mức độ lọc cầu thận

Creatinin máu

Lượng đạm cần

ml/phút

mg/dl

g/kg/ngày

I

60-41

1.5

0.8

II

40-21

1.5-3.4

0.6

IlIa

20-11

3.5-5.9

0.5

IlIb

10-5

6-10

0.3

IV

<5

>10

0.2

Bình thường

120

0.8-1.2

1g/kg/ngày

Dùng đạm quí có giá trị sinh học cao để đủ acid amin cần thiết và có tỉ lệ hấp thu cao như: sữa, trứng, thịt cá …

Tỉ lệ protid động vật >60%. Hạn chế các loại đạm thực vật từ các loại đậu đỗ

2.3 Chất béo (lipid): 30 -35 % tổng năng lượng

2.4 Chất bột đường (glucid) 60-65 % tổng năng lượng

2.5 Phốt phát: <1200mg/ngày. Hạn chế <600mg khi suy thận giai đọan 3-4

2.6 Natri: 1000 -2000mg tùy theo mức độ phù và cao huyết

2.7 Kali: 2000-3000 mg, hạn chế dưới 1000mg khi có tăng kali máu, phù và tiểu ít

2.8 Nước: thường không hạn chế. Chỉ hạn chế khi có phù, tiểu ít, suy tim thì giảm nước phụ thuộc vào lượng nước tiểu

V nước = V nước tiểu + V dịch mất bất thường +300ml

(V = THỂ TÍCH)

2.9 Vitamin và khoáng chất khác: cần bổ sung canxi, vitamin nhóm B, C, sắt,…

3. Tư vấn người bệnh

3.1 Những điều nên thực hiện:

– Nên giảm bớt cơm và thức ăn từ gạo như ( phở, nui, bún,..) và ăn thêm các chất tinh bột ít đạm như: khoai lang, khoai mì, khoai sọ, miến dong, bột sắn dây, …

– Giảm thịt cá trong khẩu phần ăn xuống dưới phân nữa so với lúc chưa suy thận. Ưu tiên chất đạm từ sữa trứng.

– Hạn chế thực phẩm giàu phot pho có trong đồ lòng, lòng đỏ trứng, tôm cua,..

– Hạn chế muối tùy theo mức suy thận bằng cách không ăn các thức ăn chế biến sẳn có nhiều muối, không dùng thêm nước chấm mặn và nêm ít muối,mì chính hoặc không cho thêm muối khi chế biến món ăn.

– Uống nước theo nhu cầu, thông thường không hạn chế nước uống, chỉ hạn chế khi có phù và tiều ít, suy tim sung huyết.

– Rau, trái cây cung cấp nhiều vitamin, khoáng chất, chất xơ và cũng chứa nhiều kali. Thông thường không hạn chế, chỉ hạn chế khi có phù tiểu ít và kali máu tăng.

– Uống thêm 2-3 ly sữa /ngày. Chọn sữa chuyên biệt ít đạm, ít muối, giàu năng lượng.

3.2 Những điều cần tránh

– Hạn chế quá mức lượng muối và nước khi chưa có biểu hiện phù hoặc tiểu ít

– Không dám ăn rau trái cây khi chưa có phù, tiểu ít hoặc tăng kali máu

– Ăn nhiều thức ăn giàu chất béo no: bơ, phô mai, thịt mỡ, da,..

– Uống nhiều sữa dinh dưỡng có hàm lượng đạm cao

4. Phụ lục

4.1 Cách qui đổi giữa Muối và Natri:

4.1.1Tính lượng Sodium (Natri) khi biết lượng muối ăn:

Muối (NaCl): có khoảng 40% Natri

Na (mg) = Muối (mg) x 0.4

-Ví du: 5g muối có bao nhiêu Natri?

Natri (mg) = 5000 x 0.4 = 2000 5g muối có chứa lượng Natri là 2000mg

4.1.2 Tính lượng muối ăn khi biết lượng Natri:

NaCl (mg) = Natri (mg) x 2,5

– Ví dụ: Nhu cầu Sodium 2500mg/ngày, vậy lượng muối là bao nhiêu?

NaCl (mg) = 2500 x 2,5 = 5000(mg) # 5g Lượng muối ăn cần cung cấp là 5g

4.2 Cách tính số lượng Natri trong khẩu phần:

Bước 1: tính tổng lượng mg Natri có trong thực phẩm (chế độ ăn thông thường có chứa 500-1000mg Natri trong thực phẩm tự nhiên)

Bước 2: tính số mg Natri cần bổ sung vào bữa ăn

Số mg Natri cần bổ sung = Nhu cầu Na (mg)/ngày – tổng Natri (mg) trong thực phẩm

Bước 3: Tính số gram muối cần thêm vào Số g muối = (số mg Na cần bổ sung x 2,5)/1000

5. Tài liệu tham khảo:

5.1 Nguyễn Văn Xang – Nguyễn thị Lâm. Chế độ ăn trong bệnh suy thận mạn tính. Dinh dưỡng lâm sàng 2002. Viện Dinh dưỡng. Trang 245-255

5.2 Bộ y tế. Hướng dẫn các chế độ ăn bệnh viện 2007. Trang 10-13

5.3 Chế độ ăn trong bệnh suy thận mãn. Một số chế độ ăn điều trị 2000. Bệnh viện Chợ Rẫy – Trang 31-37

0/5 (0 Reviews)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *