MỘNG THỊT NGUYÊN PHÁT

MỘNG THỊT NGUYÊN PHÁT

1. ĐẠI CƯƠNG MỘNG THỊT NGUYÊN PHÁT:

1.1. Định nghĩa:

Mộng thịt là sự tăng sinh lành tính có dạng hình tam giác của lớp mô sợi – mạch dưới kết mạc, xâm lấn qua rìa giác – củng mạc tại vùng khe mi nhãn cầu.

1.2. Nguyên nhân: Rất khó để xác định nguyên nhân gây ra mộng thịt. Các yếu tố thuận lợi dễ gây ra mộng thịt bao gồm:

– Tia cực tím gây ra sự thay đổi các tế bào biểu mô và lớp mô bên dưới kết mạc.

– Viêm nhiễm, khô mắt.

– Rối loạn tế bào mầm vùng rìa.

1.3. Phân loại:

1.3.1. Theo tính chất: mộng tiến triển, mộng thoái triển.

1.3.2. Theo mức độ tiến triển:

+ Độ I: Đầu mộng phát triển tới rìa giác mạc.

+ Độ II: Đầu mộng phát triển qua rìa giác mạc < 2,0mm.

+ Độ III: Đầu mộng phát triển qua rìa giác mạc < 2,0 – 4,0mm, tới bờ đồng tử.

+ Độ IV: Đầu mộng phát triển qua rìa giác mạc > 4,0mm vượt quá bờ đồng tử.

1.3.3. Theo tính chất tái phát: mộng nguyên phát và mộng tái phát.

2. ĐÁNH GIÁ BỆNH NHÂN MỘNG THỊT NGUYÊN PHÁT:

2.1. Triệu chứng cơ năng: cộm, xốn mắt, có khi nhìn mờ do mộng thịt che hoặc loạn thị không đều.

2.2. Triệu chứng thực thể: khối mô sợi – mạch hình tam giác phát sinh tại vùng khe mi (góc trong hoặc góc ngoài), phát triển về hướng giác mạc, hình thành đầu mộng, thân mộng và gốc mộng. Tổn thương có thể được tưới máu nhiều và cương tụ hoặc có thể kết hợp với viêm giác mạc chấm nông hoặc có chổ lõm xuống. Ở đầu mộng có đường viền màu xám sát trên mặt giác mạc.

3. CHẨN ĐOÁN MỘNG THỊT NGUYÊN PHÁT:

3.1. Chẩn đoán xác định:

Dựa trên dấu chứng mô sợi – mạch hình tam giác tại vùng khe mi.

3.2. Chẩn đoán độ nặng-giai đoạn:

Tùy theo mức độ phát triển của mộng thịt qua giác mạc (từ độ I-IV) và theo tính chất mộng thịt nguyên phát hay tái phát.

3.3. Chẩn đoán yếu tố thúc đẩy:

Ánh sáng mặt trời, gió bụi là những tác nhân kích thích mạn tính làm tổn thương mộng thịt tiến triển.

3.4. Chẩn đoán phân biệt:

– Mộng mỡ.

– Viêm thượng củng mạc.

– Lymphoma kết mạc.

– Mộng thịt giả.

4. ĐIỀU TRỊ MỘNG THỊT NGUYÊN PHÁT:

4.1. Mục đích điều trị: Làm giàm bớt kích thích nhãn cầu

4.2. Nguyên tắc điều trị: Loại trừ các tác nhân gây kích thích mạn tính, phối hợp giữa điều trị nội khoa và ngoại khoa.

4.3. Điều trị cụ thể:

4.3.1. Nội khoa:

– Nước mắt nhân tạo nhỏ tại chỗ, giúp giảm kích thích

– Mắt kích thích nhiều hoặc mộng viêm: Nhỏ mắt bằng corticoides 3 – 4 lần mỗi ngày, nhưng không dùng kéo dài.

4.3.2. Phẫu thuật:

– Chỉ định: Mộng độ II trở lên, ảnh hưởng chức năng thị giác hoặc vì lí do thẩm mỹ.

– Phương pháp phẫu thuật:

+ Cắt mộng đơn thuần với mộng thoái triển.

+ Cắt mộng phối hợp ghép kết mạc rìa tự thân.

+ Cắt mộng phối hợp ghép kết mạc rìa tự thân và áp Mytomylin C, áp dụng cho các trường hợp mộng dễ tái phát hoặc tái phát.

4.3.3. Điều trị sau phẫu thuật:

– Kháng sinh toàn thân uống và nhỏ tại chỗ.

– Giảm đau.

– Nhỏ mắt bằng kháng viêm nonsteroid và kháng viêm steroid sau phẫu thuật một tuần.

5. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM MỘNG THỊT NGUYÊN PHÁT:

5.1. Tiêu chuẩn nhập viện:

– Bệnh nhân bị kích thích mạnh mà điều trị nội khoa không hiệu quả;

– Mộng thịt ảnh hưởng đến chức năng thị giác hoặc do yếu tố thẩm mỹ có chỉ định phẫu thuật.

5.2. Theo dõi:

– Theo dõi tình trạng mảnh ghép.

– Nếu bệnh nhân điều trị bằng steroid tại chỗ, kiểm tra mỗi 1 – 2 tuần theo dõi phản ứng viêm và tác dụng phụ của steroid, giảm dần rồi ngưng khi phản ứng viêm được cải thiện.

5.3. Tiêu chuẩn xuất viện: Hậu phẫu ôn định, mảnh ghép kết mạc hồng, xuất viện sau 3-5 ngày

5.4. Tái khám:

– Tái khám sau 1 tuần: cắt chỉ và sau đó 1 tháng.

– Bệnh nhân không triệu chứng tái khám sau một năm.

Tài liệu tham khảo

1. Justis P. Ehlers and Chirag P. Shah, (2008), The Wills Eye Manual, Comea: Pterygium. PP. 59 – 60.

2. Basic and clinical science course, (2011), American Academy of Ophthalmology, Section 8: External disease and cornea, PP 332 – 391.

3. Deborah Pavan – Langston, (2008), Manual of Ocular Diagnosis and Therapy, Pterygium, P112.

4. Jack J. Kanski, (2011) Clinical Ophthalmology, Conjunctiva: Degenerations: Pterygium, PP 82 – 84.

0/5 (0 Reviews)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *