Thuốc Tenadinir là sản phẩm đặc hiệu trong việc hỗ trợ bệnh nhân sau mổ hoặc nhiễm khuẩn. Đây là thuốc được dùng khá phổ biến hiện nay. Vậy công dụng là gì, tác dụng ra sao, thành phần thế nào ..vv hãy cùng sanduoc.net tìm hiểu chi tiết về Thuốc Tenadinir.
Nội dung chính trong bài viết
Tác dụng thuốc Tenadinir:
Thuốc Tenadinir được chỉ định cho những trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm trong những trường hợp sau:
Người lớn và thiếu niên:
- Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng do Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxiella catarrhalis gây ra,
- Viêm phế quản mãn tính do Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxella Galar halls gây ra.
- Viêm xoang cấp do Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxiella catarrhalis gây ra.
- Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do các chủng Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes gây ra.
Trẻ em
- Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (kể cả dòng sinh B – lactamase); Streptococcus pneumonia.
- Viêm họng / viêm amydal do Streptococcus pyogenes, tuy nhiên Cefdinir không được chỉ định phòng ngừa cho sốt thấp
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (kể cả dòng sinh B – lactamase) và Streptococcus pyogenes.
Cách sử dụng thuốc Tenadinir Cefdinir 300mg:
Liều dùng mỗi ngày tối đa là 600mg cho các trương hợp nhiễm khuẩn, có thể dùng 1 lần/ ngày hoặc chia làm 2 lần/ ngày. Tuy nhiên đối với trường hợp viêm phổi hoặc nhiễm trùng da thì nên chia 2 lần/ ngày. Có thể uống Tenadinir Cefdinir 300mg mà không cần để ý tới bữa ăn. Chi tiết xem ảnh:
Note: Bệnh suy thận giảm nửa liều.
Tương tác Tenadinir Cefdinir:
Các thuốc trung hòa acid dịch vị có chửa Magie hoặc Nhôm và các chế phẩm có chứa sắt làm ảnh hưởng tới việc hấp thụ cefdinir. Nếu cần thiết phải dùng các thuốc này thì phải uống trước hoặc sau đó 2 giờ.
Probenecid: Ức chế sự bài tiết qua thận của cefdinir cũng như đối với các B – lactam khác; Cmax tăng 50 %, AUC tăng gần 100 % và 9 tầng 50 %.
Tác dụng phụ Tenadinir Cefdinir:
Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nỗi mẫn, viêm âm đạo.
Ít gặp: khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa, biếng ăn, táo bón, phân khác thường suy nhược, chóng mặt, mất ngủ, ngứa ngáy, ngủ gà…
Có thể gây ra tình trạng viêm ruột kết mạc giả do Clostridium difficile Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải sử dụng thuốc.
Các đặc tính dược lực học, dược động học:
Dược lực học:
Cefdinir kháng sinh thuộc họ Cephalosporin bản tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng. Tác dụng diệt khuẩn của Cefdinir là do sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Cefdinir bền với một số men B – lactamase. Nhiều loại vi khuẩn kháng penicillin và một số cephalosporin nhưng vẫn nhạy cảm với Cefdinir Cefdinir có tác dụng với hầu hết các chủng vi khuẩn cả in vitro và cả trên lâm sàng như sau:
Vi khuẩn Gr (+):
Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis ( kể cả chúng sinh B lactamase nhưng phải nhạy cảm với methicillin ); Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhạy với penicillin).
Vi khuẩn Gr (-):
Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (kể cả chúng sinh 8 lactamase của 2 loại trên): Haemophilus parainfluenzae, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae. (Cefdinir không có tác dụng đối với Pseudomonas và các vi khuẩn yếm khí).
Dược động học:
Hấp thụ: Nồng độ định huyết tương của Cefdinir xảy ra trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống, liều càng cao thì nồng độ càng lớn, tuy nhiên ngang độ tăng 8 hơn ở liều 300mg (7mg / kg) – 600mg (14mg / kg). Thức ăn có chứa hàm Lượng mỡ cao sẽ làm giảm khả năng hấp thụ của thuốc từ 16 % xuống còn 10. Vì vậy không nên dùng Cefdinir với thức ăn.
Phân bố: Thể tích phân bố trung bình của Cefdinir ở người lớn là 0 , 35 kg (± 0,29), ở bệnh nhi, sự kết gắn này không phụ thuộc vào nồng độ.
Chuyển hoá và đào thải: Cefdinir không bị chuyển hoá, hoạt tính chủ yếu là do thuốc gốc. Cefdinir được thải trừ chủ yếu qua sự thải trừ của thận với nửa đời bản thải là 17 ( ± 0 , 6 ) giờ. Ở những người khoẻ mạnh với chức năng thận bình thường độ thanh thải là 2 , 0 (± 1,00ml / phút / kg và độ thanh thải thiên đường uống với liều 300 – 600mg là 11,6 (± 6,0) và 15,5 (± 5,4 ) ml / phút / kg. 18,4 % (± 6,4 ) và 11,6 % (± 4,6) liều dùng 300 – 600mg được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi. Độ thanh thải Cefdinir giảm ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Sử dụng quá liều:
Những thông tin về tình trạng quá liều chưa được thiết lập ở người. Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều của kháng sinh họ B – lactam đã được biết như: buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật. Việc lọc mầu Có lẽ có hiệu quả trong trường hợp ngộ độc cefdinir do quá liều, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận.
LỜI KHUYÊN CÁO:
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc Để xa tầm tay trẻ em Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến của bác sỹ.
Chống chỉ định: Không dùng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc các kháng sinh họ cephalosporin, penicillin.
THẬN TRỌNG:
Dùng thuốc lâu ngày có thể gây phát sinh các vi khuẩn kháng thuốc. Cần phải theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có hiện tượng tải nhiệm trong lúc điều trị thì phải đổi sang kháng sinh khác thích hợp.
Cẩn thận trọng đối với người có tiền sử viêm đại tràng, rối loạn về thận.
Dùng kháng sinh Cefdinir có thể gây ra tình trạng viêm ruột kết mạc giả do Clostridium difficlle, do đó cần phải thận trọng.
Đơn vị sản xuất:
Sản xuất nhượng quyển của MAXIM PHARMACEUTICALS PVT, LTD
Tại CTCP LIÊN DOANH DP MEDIPHARCO TENAMYD BR s.r.l
Số 8 Nguyễn Trường Tộ – P. Phước Vĩnh – TP Huế
Đại diện nhà SX nhượng quyền tại Việt Nam.
TENAMYD CANADA
Xem thêm: Thuốc Clorpheniramin, Thuốc klasiflor, Dasbrain, An Cung Trúc Hoàn, Nano Curcumin OIC.