Thuốc Clorpheniramin 4 thường được dùng điều trị bệnh về viêm mũi, mề đay, vân mạch, phù nề, viêm kết mạc, dị ứng thực phẩm, côn trùng cắn, ngứa. Ngoài ra thuốc clopheniramin còn được sử dụng bổ trợ trong việc điều trị chứng sốc phản vệ và phù mạch.
Nội dung chính trong bài viết
- 1 Thành phần Clorpheniramin:
- 2 Tác dụng thuốc clorpheniramin:
- 3 Chống chỉ định Clorpheniramin 4:
- 4 Thận trọng lúc dùng thuốc Clorpheniramin 4:
- 5 Tương tác thuốc Clorpheniramin 4:
- 6 Tác dụng phụ thuốc Clorpheniramin 4:
- 7 Liều lượng thuốc Clorpheniramin:
- 8 Qúa liều thuốc Clorpheniramin 4:
- 9 Cách dùng – liều dùng:
- 10 Đóng gói:
- 11 Đơn vị sản xuất:
Thành phần Clorpheniramin:
- Clorpheniramin maleat ……….. 4 mg
- Tá dược vừa đủ ………………… 1 viên
- (Màu quinolin, lactose, tinh bột sắn, aerosil, magnesi stearat, talc, gelatin).
Tác dụng thuốc clorpheniramin:
Thuốc được chỉ định dùng cho các trường hợp như:
- Người bị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm
- Người bị viêm mũi do histamin,
- Người nổi mề đay, viêm kết mạc,
- Người viêm da, phù mạch,
- Người bị phản ứng huyết thanh,
- Người bị côn trùng cắn,
Người bị sởi hoặc thuỷ đậu, - Người bị dị ứng do thực phẩm (thức ăn).
Chống chỉ định Clorpheniramin 4:
- Quá mẫn với clorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Glaucom góc hẹp.
- Tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
- Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
- Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế IMAO.
Thận trọng lúc dùng thuốc Clorpheniramin 4:
Clorpheniramin có thể gây bí tiểu tiện do tác dụng phụ của thuốc (chống tiết acetylcholin), đặc biệt người bị tắc đường tiết niệu, phì đại tuyến tiền liệt, tắc môn vị tá tràng và tăng nguy cơ cao với người bị nhược cơ.
Clorpheniramin có tác dụng an thần, và tăng mạnh khi uống rượu và sử dụng cùng với các thuốc an thần khác.
Người bị suy hô hấp có thể gây biến chứng, tắc nghẽn phổi ở trẻ nhỏ, vì vậy cần thận trọng với người có bệnh phổi mãn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
Người bị sâu răng hoặc điều trị bệnh về răng lợi không nên sử dụng do thuốc Clorpheniramin tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.
Thuốc có tác dụng mạnh lên hệ thần kinh gây ngủ gà ngủ gật, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, suy giảm thần kinh hệ vận động, một số người yếu có thể ảnh hưởng mạnh đến việc di chuyển, lái xe, vận hành máy móc, cơ khí.
Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glaucom.
Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (>60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc Clorpheniramin 4:
Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.
Clorpheniramin ức chế chuyển hoá phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Tác dụng phụ thuốc Clorpheniramin 4:
Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng.
Thường gặp: ngủ gà, an thần, khô miệng.
Hiếm gặp: chóng mặt, buồn nôn.
Tác dụng phụ khi tiêm thuốc: có cảm giác như bị châm, đốt hoặc rát bỏng nơi bị tiêm, tiêm tĩnh mạch nhanh có thể gây hạ huyết áp nhất thời hoặc khi kích thích thần kinh trung ương.
Liều lượng thuốc Clorpheniramin:
Viêm mũi dị ứng:
- Người lớn: bắt đầu uống 4 mg lúc đi ngủ, sau tăng từ từ trong 10 ngày đến 24 mg/ngày, nếu dung nạp được, chia làm 2 lần, cho đến cuối mùa.
- Trẻ em (2 – 6 tuổi: uống 1 mg, 4 – 6 giờ một lần, dùng đến 6 mg/ngày.
- Trẻ em 6 – 12 tuổi: ban đầu uống 2 mg lúc đi ngủ, sau tăng dần dần trong 10 ngày, lên đến 12 mg/ngày, nếu dung nạp được, chia 1 – 2 lần, dùng cho đến hết mùa.
Phản ứng dị ứng cấp:
12 mg, chia 1 -2 lần uống.
Phản ứng dị ứng không biến chứng:
5 – 20 mg, tiêm bắp, dưới da hoặc tĩnh mạch.
Điều trị hỗ trợ trong sốc phản vệ:
10 – 20 mg, tiêm tĩnh mạch.
Phản ứng dị ứng với truyền máu hoặc huyết tương:
10 – 20 mg, đến tối đa 40 mg/ngày, tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
Người cao tuổi:
dùng 4 mg, chia 2 lần/ngày, thời gian tác dụng có thể tới 36 giờ hoặc hơn, thậm chí cả khi nồng độ thuốc trong huyết thanh thấp.
Qúa liều thuốc Clorpheniramin 4:
Liều gây chết của clorpheniramin khoảng 25 – 50 mg/kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và truỵ tim mạch, loạn nhịp.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.
Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Cách dùng – liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên, lúc đi ngủ, không quá 6 viên/ ngày.
- Người cao tuổi: dùng 4 mg, chia 2 lần/ ngày.
- Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đóng gói:
Hộp 1chai 100 viên, Hộp 1chai 200v.nén dài
Đơn vị sản xuất:
Công ty cổ phần Dược Hậu Giang – VIỆT NAM