UNG THƯ PHỔI
CHẨN ĐOÁN UNG THƯ PHỔI
Lâm sàng Cận lâm sàng
• Chức năng hô hấp, khí/ máu động mạch
• Nội soi phế quản bằng ống soi mềm sinh thiết
• Siêu âm màu bụng chậu
• CT Scan phổi, bụng chậu, não có cản quang
• Sinh thiết hạch ngoại vi nếu có
• PET-CT
• Xạ hình toàn thân, X quang xương khi nghi ngờ di căn
• Xét nghiệm tiền phẫu
• CEA
• FNA hạch ngoại biên, bướu phổi dưới hướng dẫn của siêu âm hay CT Scan
• Gởi giải phẫu bệnh
• Xếp giai đoạn
Tập vật lý trị liệu trước mổ
ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT UNG THƯ PHỔI:
Mổ hở hay mổ nội soi, dao siêu âm, máy khâu nối tự động (stapler)
• Mổ ngực thám sát, sinh thiết hay cắt phổi hình nêm hay cắt bướu
• Cắt một thuỳ hay 2 thuỳ phổi
• Cắt phổi P hay T
• Gởi giải phẫu bệnh sau mổ, EGFR Hậu phẫu
• Dịch truyền (NaCl 0,9%, Glucose 20%, Glucose 30%, Glucose 5%, lactate ringer, dung dịch đạm, dung dịch lipid, morihepamine)
• Kháng sinh chống nhiễm trùng (Unasyn, Aumengtine, cefalosporine thế hệ 1-2-3 chích hay uống, quinolone)
• Giảm đau (Tramadol chích hay uống, Nisitanol, Hapacol codein, tatanol, paracetamol truyền tĩnh mạch hay uống)
• Kháng viêm
• Omeprazol chích hay uống, maloxal,
• Vitamine C
• Tăng cường chức năng gan, giảm men gan
• Thuốc bổ (Moriamine Fort, B Complex C, Multivitamine)
• Thuốc ngủ (Midazolam, Seduxen chích hay uống)
• Tập vật lý trị liệu sau mổ
Điều trí hỗ trợ: hoá trị, xạ trị, liệu pháp nhắm trúng đích
THEO DÕI UNG THƯ PHỔI
• Theo dõi đính kỳ tại khoa khám bệnh
• Khám lâm sàng
• Siêu âm màu: hạch vùng, bụng tổng quát sẹo mổ
• X quang phổi
• CT Scan bụng, chậu, não có cản quang hay MRI bụng chậu có cản từ
• AFP
• Xét nghiệm tiền phẫu
• Sinh thiết hoặc FNA/ siêu âm hạch ngoại vi gởi giải phẫu bệnh