Điều trị ung thư tuyến ức

Điều trị ung thư tuyến ức

1 Phân loại:

1.1 Phân loại Masaoka

Giai đoạn

Đặc điểm

I

Đại thể bướu nằm hoàn toàn trong vỏ bao không xâm lấn vi thể ngoài vỏ bao

II A

Bướu xâm lấn vi thể ngoài vỏ bao

IIB

Bướu xâm lấn lớp mỡ trung thất và màng phổi trên đại thể

III

Bướu xâm lấn tới các cấu trúc lân cận (màng tim, mạch máu lớn, phổi) trên đại thể

IVA

Bướu di căn tới màng phổi hay màng tim

IVB

Di căn hạch limphô hay di căn theo đường máu

1.2 Phân loại giải phẫu bệnh theo Tổ chức Y tế Thế giới

Type mô học

Mô tả

A

U tuyến ức đa bào

AB

U tuyến ức hỗn hợp

B1

U tuyến ức ưu thế tế bào vỏ

B2

U tuyến ức tế bào vỏ

B3

Ung thư tuyến ức biệt hóa tốt

C

Ung thư tuyến ức

2 Điều trị:

2.1 Bướu có thể phẫu thuật được: đánh giá dựa vào giải phẫu bệnh:

• Bướu không còn sót lại:

+ Thymoma, không xâm lấn vỏ bao: theo dõi sát bệnh tái phát bằng chụp CT lồng ngực hằng năm.

+ Thymoma hay carcinôm tuyến ức có xâm lấn vỏ bao cân nhắc xạ trị hỗ trợ ở các bệnh nhân có nguy cơ cao. Sau đó theo định kỳ CT ngực hàng năm.

• Bướu còn sót lại trên vi thể:

+ Thymoma: xạ trị hỗ trợ. Sau đó theo dõi định kỳ CT ngực hàng năm.

+ Carcinôm tuyến ức: xạ trị hỗ trợ kết hợp hóa trị. Sau đó theo định kỳ CT ngực hàng năm.

• Bướu còn sót trên đại thể: Thymoma hay carcinôm tuyến ức: xa trị ± hóa trị. Sau đó theo định kỳ CT ngực hàng năm.

2.2 Bướu tiến triển không phẫu thuật được:

• Bướu còn khu trú tiến triển tại chỗ: hóa trí sau đó đánh giá lại khả năng phẫu thuật.

+ Phẫu thuật được: cắt bỏ hoàn toàn bướu nguyên phát và di căn đơn thuần. sau đó cân nhắc xạ trị hỗ trợ.

+ Bướu không thể phẫu thuật: xạ trị ± hóa trị

• Bướu di căn nốt đơn độc:

• Hóa trị rồi đánh giá phẫu thuật như trên

• Hay phẫu thuật, sau đó cân nhắc hóa trị hay xạ trị.

• Có bằng chứng di căn xa: hóa trị.

• Bướu tái phát sau điều trị: hóa trị.

3 Phác đồ hóa trị

3.1 Hóa trị bước 1:

1. CAP:

Cycl ophosphami de

500 mg/m2

TM (10 phút)

N 1

Doxorubicine

50 mg/m2

TM (10 phút)

N 1

Cisplatine

50mg/ m2

TtM (60 phút)

N 1

Chu kỳ 21 ngày. Thời gian điều trị : 2- 4 chu kỳ

Như là liệu pháp hóa trị gây đáp ứng và sau đó xạ trị.

Hay

Cyclophosphamide

500 mg/m2

TM (10 phút)

N 1

Doxorubicine

20 mg/m2

TM (10 phút)

N 1-3

Cisplatine

30mg/ m2

TtM (60 phút)

N 1-3

Prednisone

100mg

uống

N 1-5

Chu kỳ 21-28 ngày . Thời gian điều trị : 3 chu kỳ sau đó xạ trị.

2. ADOC:

Doxorubicine

40 mg/m2

TM (10 phút)

N 1

Cisplatine

50mg/ m2

TTM (60 phút)

N 1

Vincristine

0,6mg/ m2

TM

N 2 hay

Cyclophosphamide

700 mg/m2

TM (10 phút)

N 4

3. Ep:

Etoposide

120mg/m2

TTM(60 phút)

N1- 3

Cisplatine

60mg/ m2

TTM (60 phút)

N 1

Chu kỳ 21 ngày.

Thời gian điều trị :

4 -6 chu kỳ.

4. VIP:

Etoposide

75mg/m2

TTM(60 phút)

N1- 4

Ifosfamide

1200 mg/ m2

TTM (30 phút)

N 1-4

Cisplatine

20mg/ m2

TTM (60 phút)

N 1-4

Chu kỳ 21 ngày.Thời gian điều trị : 4 -6 chu kỳ.

5. CP: carboplatin+ paclitaxel:

Carboplatin

AUC 5

TTM(60 phút)

N1

Paclitaxel

225 mg/ m2

TTM (30 phút)

N 1

3.2 Hóa trị bước 2:

1. Etoposide

2. Ifosfamide (phối hop với mesna)

Ifosfamide

1500 mg/ m2

TTM (30 phút)

N 1-5

3. Pemetrexed:   
4. Octreotide ± prednisone   
Octreotide 0,5 mg tiêm dưới da 2 lần /ngày

Tối đa dùng 1 năm.

5. 5 Fluorouracil và leu covorin   
6. Gemcitabine   
7. Paclitaxel   

Tài liệu tham khảo

1. Hanneke Wilmink, Guisseppe Giaconne (2007),” Thymic carcinoma”, Hematology oncology therapy, Michal M et al, McGraw-Hill Companies,Inc, pp474-478.

2. Klaus Herdrich, Heinz Weinberger,(2010) “Thymoma/Thymic carcinoma”, Selected Schedules in the Therapy for Malignant Tumours, 15th Update 2010, Baxter, pp 387-389.

3. NCCN (2012), “Thymic carcinoma”, Clinical practice guideline in oncology, v1

0/5 (0 Reviews)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *