Củ nghệ là một ‘thần dược’. Bạn đã từng nghe điều này khá nhiều lần. Nhưng điều gì làm cho củ nghệ và tinh bột nghệ trở nên kỳ diệu đến vậy? Đó chính là; Các thành phần hoá học được tìm thấy trong củ nghệ có tính đa dạng cao – cùng một phân tử có thể liên kết với một loạt các enzyme trong cơ thể. Chính vì vậy củ nghệ và tinh bột nghệ trở nên cực kỳ quan trọng. Và dưới đây là Củ nghệ: 100 công dụng THẦN KỲ từ củ nghệ bạn chưa biết! mà người ta tìm thấy.
Nội dung chính trong bài viết
- 1 100 lợi ích sức khoẻ từ củ nghệ và tinh bột nghệ!
- 2 I. Củ nghệ có tác dụng tăng cường sức khoẻ
- 3 II. Tác dụng củ nghệ với hệ tiêu hoá
- 4 III. Tác dụng của củ nghệ với bệnh xương khớp
- 5 IV. Tác dụng củ nghệ với hệ thống tim mạch, rối loạn liên quan đến máu
- 6 V. Tác dụng của củ nghệ với não và hệ thần kinh
- 7 VI. Củ nghệ chữa mắt và tai biến, rối loạn liên quan đến tai biến
- 8 VII. Tác dụng của củ nghệ cho sức khoẻ răng miệng
- 9 VIII. Tác dụng củ nghệ cho hệ thống hô hấp
- 10 IX. Tác dụng củ nghệ cho bệnh gan và túi mật
- 11 X. Củ nghệ tăng cường sức khoẻ [Bệnh tiểu đường, huyết áp, giảm cân]
- 12 XI. Tác dụng củ nghệ với hệ thống nội tiết và rối loạn nội tiết
- 13 XII. Củ nghệ tác dụng với tim mạch & bệnh tim
- 14 XIII. Tác dụng của nghệ cho hệ sinh sản
- 15 XIV. Lợi ích của củ nghệ với đường tiết niệu
- 16 XV. Lợi ích của nghệ cho da
- 17 XVI. Tác dụng của củ nghệ với tự miễn dịch
- 18 XVII. Củ nghệ giúp chống lại bệnh truyền nhiễm
- 19 XVIII. Tác dụng củ nghệ cho bệnh ung thư
- 20 XIX. Tác dụng của củ nghệ với sức khoẻ tuổi già
- 21 XX. Củ nghệ & Dinh dưỡng
- 22 XXI. So sánh nghệ với thuốc thông thường
- 23 Liều dùng
- 24 Thận trọng
- 25 Chia sẻ tổng biên tập Live in the Now
- 26 Phần kết luận
100 lợi ích sức khoẻ từ củ nghệ và tinh bột nghệ!
Để tiện theo dõi quý vị có thể click vào danh mục bên dưới đi đến trực tiếp từng mục mà quý vị đang quan tâm.
I. Củ nghệ có tác dụng tăng cường sức khoẻ
Củ nghệ có đặc tính dược lý cơ bản có lợi cho sức khoẻ người dùng từ trong ra ngoài.
1. Tác dụng chống viêm
Lý do quan trọng nhất để sử dụng nghệ trong hầu hết các tình trạng sức khoẻ là tính chống viêm cực kỳ quý của củ nghệ.
Curcumin là hợp chất có trong củ nghệ có khả năng chống viêm rất mạnh. Là một chất chống viêm, nó ức chế hoạt động của các yếu tố hạt nhân kappa B – protein chính điều hòa quá trình viêm.
Giống như các thuốc chống viêm thông thường, nó ức chế hoạt động của các enzyme viêm như COX và LOX. Ngoài ra, nó ức chế hoạt động của các chất hoá học và protein viêm khác nhau như TNF-alpha, interleukin vv…
Một lợi thế hơn các thuốc chống viêm thông thường là nghệ không gây ra các phản ứng phụ cho dạ dày.
2. Tác dụng giảm đau tự nhiên
Chất Curcumin có trong củ nghệ góp phần làm giảm đau. Hoạt động ức chế của nó đối với các hóa chất gây viêm như prostaglandins và interleukins giúp giảm đau nhanh chóng.
Tính giảm đau này đã được tìm thấy và có ích trong việc giải quyết các chứng đau sau phẫu thuật và thương tích do bỏng .
Ngoài ra, curcumin cũng được sử dụng để giảm đau thần kinh tương tự như đau chân và xương khớp.
Ngay cả tinh dầu nghệ cũng có tính chất giảm đau và nghiên cứu cho thấy tính chất giảm đau của nó có thể so sánh với aspirin.
3. Tác dụng chống oxy hóa mạnh
Curcuminoids có trong nghệ là chất chống oxy hoá mạnh. Hoạt động chống oxy hoá của chúng tương đương với vitamin C và E. Như các chất chống oxy hoá, chúng hoạt động theo 3 cách:
- Giảm căng thẳng, oxy hoá hoặc mất cân bằng giữa các chất chống oxy hoá và chống oxy hoá trong cơ thể.
- Tăng nồng độ các enzyme chống oxy hoá.
- Diệt các loại gốc tự do gây ra oxy hóa.
Do đó, chúng làm giảm căng thẳng, oxy hoá trong các điều kiện như tiểu đường và thalassemia.
4. Bảo vệ DNA khỏi bị hư hại
Củ nghệ và curcumin có đặc tính bảo vệ gen – chúng bảo vệ DNA tế bào khỏi bị hư hại. Tuy nhiên, curcumin đóng vai trò kép trong sự phá hủy DNA.
Trong trường hợp tế bào ung thư, chất curcumin gây tổn thương DNA và làm nhạy cảm các tế bào với các tác nhân trị liệu hóa học.
Tuy nhiên, nó không xảy ra với các tế bào bình thường. Một nghiên cứu cho thấy nhờ tính chất chống oxy hoá của nó mà, chất chiết xuất từ tinh chất nghệ giúp bảo vệ 80% DNA khỏi những hư hại.
5. Giải độc kim loại nặng
Lợi ích của củ nghệ trong việc trị ngộ độc kim loại nặng có được là do tính chất chống oxy hoá và khả năng kiềm chế (khả năng gắn với kim loại và loại bỏ chúng khỏi cơ thể).
6. Tác dụng tăng hồi phục sau phẫu thuật
Củ nghệ có một số đặc tính có lợi trong khôi phục sức khoẻ và phục hồi nhanh sau phẫu thuật. Tính chất chống vi khuẩn và tăng cường miễn dịch giúp bảo vệ an toàn người bệnh khỏi nhiễm trùng.
Các tính năng làm lành vết thương trong củ nghệ giúp vết thương nhanh liền sẹo. Ngoài ra củ nghệ còn có tác dụng chống lại sự mệt mỏi và giảm đau nhức sau phẫu thuật.
II. Tác dụng củ nghệ với hệ tiêu hoá
Củ nghệ có đặc tính bảo vệ dạ dày giúp tăng khả năng tiêu hóa và bảo vệ khỏi các rối loạn tiêu hóa.
7. Cải thiện tiêu hóa và sức khoẻ dạ dày
Hoạt động chống viêm và chống oxy hoá của Curcumin được tìm thấy để bảo vệ đường tiêu hóa khỏi các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn.
Y học cổ truyền tuyên bố rằng nghệ có tác dụng làm giảm huyết áp – ngoài ra còn có tác dụng giải rượu rất mạnh. Chính vì vậy mà củ nghệ là một loại thảo dược giúp bảo vệ đường tiêu hóa cực kỳ hiệu quả.
8. Có lợi trong GERD và acid reflux
Lợi ích của củ nghệ trong acid reflux hoặc GERD theo nhiều cách. Củ nghệ cải thiện tiêu hóa, có tác dụng diệt khuẩn đối với nhiễm H.pylori, ngăn ngừa sự hình thành loét, làm dịu viêm và thậm chí bảo vệ khỏi trào ngược im lặng.
Tuy nhiên, nếu dùng liều cao trong lúc đói, củ nghệ có thể gây trào ngược axit ở một số người.
9. Giúp điều trị bệnh viêm ruột
Chất chống oxy hoá Curcumin và các tính chất chống viêm giúp điều trị bệnh viêm ruột.
- Ức chế các enzyme COX & LOX: chúng điều hòa các đường sinh hóa trong viêm. Curcumin ức chế hoạt tính của nó tốt hơn thuốc giảm đau, diclofenac sodium.
- Ngăn ngừa sản xuất prostaglandins: Chúng là hoocmon giống như các chất được sản xuất bởi các enzyme COX và kiểm soát sự giãn nở và co thắt các mạch máu trong viêm
- Ức chế các cytokine pro-inflammatory : Đây là những protein tế bào được giải phóng để đáp ứng với chứng viêm. Ví dụ: Yếu tố hoại tử khối u và interleukin-1
- Ngăn chặn di chuyển tế bào miễn dịch đến các địa điểm bị ảnh hưởng
- Ức chế yếu tố hạt nhân-kappa B: Đây là một tập hợp các protein hoạt động như chuyển đổi có thể kiểm soát sự viêm và các gen tham gia vào nó.
10. Giảm các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích
Bổ sung curcumin chiết xuất từ củ nghệ giúp giảm đau vùng bụng và cải thiện chuyển động ruột ở IBS.
11. Bảo vệ tụy khỏi rối loạn
Nghiên cứu cho thấy curcumin có thể ngăn ngừa và điều trị viêm tụy. Hoạt động chống viêm của nó có lợi trong viêm tụy.
Nó cũng có lợi trong ung thư tuyến tụy. Curcumin từ củ nghệ được biết đến với khả năng chống viêm, vì vậy tính trống viêm của chúng rất quan trọng trong tác dụng với ung thư tuyến tuỵ.
III. Tác dụng của củ nghệ với bệnh xương khớp
Củ nghệ có tác dụng giảm đau, chống viêm khớp và bảo vệ xương khỏi các rối loạn khác nhau của hệ xương khớp.
12. Giảm tình trạng viêm khớp
Curcumin có nhiều cách để điều trị viêm khớp dạng thấp như:
- Hoạt động như một chất chống viêm.
• Cải thiện các biện pháp phòng chống oxy hóa.
• Giúp cải thiện các phản ứng tự miễn dịch.
• Bảo vệ tế bào xương.
Bổ sung chất curcumin ở những người bị viêm khớp dạng thấp được tìm thấy làm giảm đáng kể đau và cải thiện chức năng khớp tốt hơn so với liệu pháp thông thường.
13. Bảo vệ xương khỏi viêm xương khớp
Nghiên cứu cho thấy công dụng của curcumin tốt hơn các thuốc chống viêm thông thường được kê đơn cho người viêm xương khớp.
Curcumin cũng bảo vệ các mô xương và ngăn ngừa thoái hoá xương khớp.
14. Điều trị xương bị gãy
Theo y học cổ truyền nghệ đã được sử dụng trong điều trị gãy xương.
Củ nghệ được sử dụng cho vùng xương bị gãy, và tinh chất có trong nghệ được hấp thụ để đẩy nhanh tiến trình hồi phục vùng xương bị tổn thương.
Cơ chế hoạt động của nghệ giúp kiểm soát quá trình viêm và giúp giảm đau. Hơn nữa nghệ giúp bảo vệ mô xương và hỗ trợ trong việc cải tạo xương.
15. Điều trị rối loạn cơ
Nghiên cứu cho thấy chất chống viêm curcumin có thể giúp điều trị các rối loạn cơ xương khác nhau như viêm xương khớp, loãng xương, rối loạn cơ xương, sarcoma vv
Nó cũng giúp giảm đau, ngăn ngừa mất khối cơ và tăng cường khả năng phòng chống oxy hóa.
IV. Tác dụng củ nghệ với hệ thống tim mạch, rối loạn liên quan đến máu
Là một chất chống oxy hoá, nghệ cũng còn có tác dụng trong các chứng rối loạn máu, và hệ thống tim mạch.
16. Hỗ trợ điều trị thalassemia
Bổ sung curcuminoids cải thiện khả năng chống oxy hoá trong thalassemia.
17. Củ nghệ có lợi cho người thiếu máu
Nghệ có thể có lợi trong thiếu máu do tính chất chống oxy hoá của nó giúp hỗ trợ bình thường hoá các chất chống oxy hoá trong thiếu máu. Ngoài ra, curcumin có tác dụng bảo vệ các tế bào hồng cầu, cung cấp 1 lượng lớn sắt cho người sử dụng.
18. Curcumin có đặc tính chống đông máu
Curcumin có đặc tính chống đông máu – nó ngăn ngừa sự hình thành các cục máu đông và làm giảm nguy cơ đột quỵ.
Do đó những người bị máu loãng, hoặc trong thời kỳ kinh nguyệt không nên sử dụng. Tuy nhiên, vẫn chưa có nghiên cứu ở người. Tác dụng này của curcumin chỉ có lợi cho người bị huyết khối.
19. Tác dụng với lá lách
Chất chống oxy hóa và chất chống viêm của củ nghệ có lợi ích cho sức khoẻ lá lách bằng cách tăng cường chức năng miễn dịch và bảo vệ nó khỏi nhiễm độc kim loại nặng.
V. Tác dụng của củ nghệ với não và hệ thần kinh
Củ nghệ có đặc tính bảo vệ thần kinh đặc biệt là rối loạn tâm thần, các bệnh thoái hóa thần kinh và bảo vệ não và dây thần kinh khỏi thương tích.
20. Giảm bớt chứng trầm cảm
Các nhà nghiên cứu Ấn Độ đã chứng minh rằng curcumin hiệu quả trong điều trị trầm cảm. Sự kết hợp của curcumin và Prozac có hiệu quả cao hơn trong điều trị chứng trầm cảm so với mình Prozac.
Các tài liệu khoa học chứng minh lợi ích của curcumin trong rối loạn trầm cảm bằng nhiều cách: như một chất chống viêm, chất chống oxy hoá, tác nhân bảo vệ thần kinh.
21. Tác dụng với rối loạn căng thẳng sau chấn thương
Các nghiên cứu sơ bộ cho thấy chất curcumin trong thức ăn hàng ngày có thể làm giảm khả năng hồi phục những ký ức sợ hãi trong rối loạn căng thẳng sau chấn thương.
Ngoài ra, nó là chất chống viêm và giảm căng thẳng, lo lắng.
22. Lợi ích trong rối loạn lưỡng cực
Thay đổi chế độ ăn uống có thể có lợi trong rối loạn lưỡng cực.
Khả năng đa tác động của Curcumin trong chứng trầm cảm, viêm não cũng như khả năng ảnh hưởng đến các neurotransmitters có thể có lợi trong rối loạn lưỡng cực.
23. Tăng cường trí nhớ, tập chung
Curcumin có tác dụng khôi phục bộ nhớ và tăng cường chức năng suy giảm trí nhớ do tổn thương não, các bệnh thoái hóa thần kinh hoặc sự suy giảm chức năng não liên quan đến tuổi tác.
24. Ngăn ngừa bệnh Alzheimer
Curcumin có thể hữu ích trong việc ngăn ngừa và điều trị bệnh Alzheimer.
Hoạt động chống viêm của curcumin, và chống oxy hóa, có khả năng làm giảm mảng beta amyloid, hoạt động chelating kim loại và tăng cường trí nhớ, có thể giúp đỡ trong việc điều trị bệnh Alzheimer.
25. Điều trị bệnh Parkinson
Curcumin có thể giúp điều trị bệnh Parkinson do chất chống oxy hoá và tính chất bảo vệ thần kinh.
Các nhà nghiên cứu Trung Quốc nói rằng chất chống viêm của curcumin và khả năng ngăn chặn sự kết hợp alpha-synuclein (một protein góp phần vào sự phát triển của Parkinson) có thể giúp điều trị bệnh Parkinson. ( Đọc – Nghệ cho Parkinsons )
26. Nghệ giúp phục hồi sau đột quỵ
Chất chống oxy hoá của nghệ và các tính chống viêm giúp phòng ngừa cũng như điều trị đột quỵ. ( Đọc – Nghệ – Chống đột quỵ ))
27. Nghệ có lợi cho chứng động kinh
Củ nghệ có tác dụng chống động kinh và giúp giảm sự khởi phát cũng như sự xuất hiện của cơn co giật.
Curcumin có thể làm tăng hiệu quả của thuốc chống động kinh và cũng làm giảm liều thuốc chống động kinh cần thiết để điều trị.
Dầu nghệ còn có tác dụng chống co giật. ( Đọc – Nghệ và Động kinh )
28. Giảm dung nạp morphine
Thuốc giảm đau opioid được kê toa như là lựa chọn cuối cùng để điều trị chứng đau mãn tính. Tuy nhiên, những thuốc này có tác dụng phụ, gây nghiện và sau một thời gian sử dụng nhất định cũng có xu hướng phát triển xấu.
Nghiên cứu cho thấy curcumin có thể tác động thông qua các phương pháp tương tự như thuốc giảm đau opioid để giảm đau. (Đọc – Củ nghệ có thể Thay thế Thuốc giảm đau Opioid không?)
VI. Củ nghệ chữa mắt và tai biến, rối loạn liên quan đến tai biến
Các chất chống viêm và chất chống oxy hóa của củ nghệ có lợi trong rối loạn mắt và tai biến.
29. Nghệ giúp điều trị viêm tủy
Nghiên cứu cho thấy curcumin cải thiện viêm viêm màng bồ đào và giảm triệu chứng sớm nhất là một tuần. ( Đọc – Lợi ích của củ nghệ )
30. Nghệ có thể giúp điều trị glaucoma và đục thủy tinh thể
Chất chống oxy hoá của Curcumin có lợi trong điều trị đục thủy tinh thể.
Tương tự như chất chống oxy hóa và chất chống viêm da của curcumin được tìm thấy có lợi trong điều trị bệnh tăng nhãn áp. (Đọc – lợi ích của củ nghệ cho bệnh tăng nhãn áp, lợi ích của củ nghệ với đục thủy tinh thể)
31. Củ nghệ có khả năng hỗ trợ điều trị ù tai
Nghiên cứu vẫn chưa nghiên cứu vai trò của nghệ trong điều trị chứng ù tai mà chỉ có một vài đặc tính dược lý như chống viêm, chống oxy hóa và chống lại vi khuẩn có lợi trong điều kiện này.
Để biết thêm về nghệ và ù tai hãy đọc – Củ nghệ với bệnh ù tai.
VII. Tác dụng của củ nghệ cho sức khoẻ răng miệng
Củ nghệ rất hữu ích trong chăm sóc răng miệng và nha khoa và vệ sinh. (Đọc – Tại sao Củ nghệ là lựa chọn tuyệt vời cho sức khỏe răng miệng)
32. Nghệ có lợi cho sức khoẻ trong viêm nướu
Một nghiên cứu thí điểm cho thấy nước súc miệng bằng curcumin có hiệu quả như nước súc miệng chlorhexidine như một chất chống viêm trong điều trị viêm nướu. Kem nghệ có thể giúp giảm viêm trong viêm nướu.
33. Tinh bột Nghệ loại bỏ mảng bám
Nước súc miệng bằng nghệ được tìm thấy có hiệu quả hơn chất tẩy rửa bằng chlorhexidine trong việc giảm bớt mảng bám và chảy máu. Gel chiết xuất từ củ nghệ cũng được tìm thấy có hoạt tính loại bỏ mảng bám.
34. Điều trị viêm nha chu
Nghiên cứu thực nghiệm phản ánh lợi ích của củ nghệ trong viêm nha chu bằng cách ức chế sự mất xương và hoạt động như tác nhân chống viêm. Nó cũng chứng minh làm chậm sự tiến triển của bệnh viêm nha chu.
35. Nghệ có hiệu quả trong điều trị bệnh nướu lồi
Ứng dụng thường xuyên của thuốc mỡ nghệ có hiệu quả trong điều trị làm phẳng nướu miệng hoàn toàn trong 3 tháng.
Liều cao của curcuminoids (6g / ngày) có lợi trong việc làm giảm sưng và loét trong. (Đọc – Củ nghệ có thể giúp bạn như thế nào ở nướu lồi)
36. Lợi ích của củ nghệ trong loét miệng
Curcumin tăng cường làm lành vết loét trong miệng. Gel Curcumin có thể giúp giảm số vết loét cũng như đau trong vòng 7 ngày.
VIII. Tác dụng củ nghệ cho hệ thống hô hấp
Củ nghệ được sử dụng theo truyền thống để làm giảm các chứng bệnh hô hấp như lạnh, hen suyễn và viêm phế quản.
37. Nghệ tác dụng giảm ho và lạnh
Nghệ có lợi ích rất mạnh trong điều trị bệnh cúm và cảm lạnh. Tinh chất nghệ là một phương thuốc trong gia đình ở Ấn Độ để điều trị ho và cảm lạnh.
Tinh chất nghệ được tìm thấy có thể làm giảm ho và đờm. Hít khói từ củ nghệ giúp làm giảm nghẹt mũi. (Đọc – Củ nghệ cảm cúm)
38. Nghệ có tác dụng chống hen suyễn
Lợi ích của củ nghệ trong điều trị hen suyễn theo nhiều cách khác nhau.
Curcumin là một liệu pháp bổ trợ trong hen phế quản làm giảm tắc nghẽn đường hô hấp và cải thiện khả năng hô hấp. (Đọc – Củ nghệ hen suyễn)
39. Nghệ bảo vệ khỏi sự hư hại do hút nicotin gây ra
Curcumin và các hợp chất liên quan của nó hoạt động như chất chống oxy hoá và giúp giảm stress oxy hóa do nicotin gây ra trong phổi.
Nó cũng làm giảm sự viêm phổi do khói thuốc gây ra. (Đọc – Nghệ cho các tác dụng thuốc lá)
40. Nghệ giúp điều trị COPD
Curcumin, với tính chất chống viêm và chống oxy hoá, có thể sử dụng trong các chứng bệnh phổi khác nhau bao gồm rối loạn phổi tắc nghẽn mạn tính.
Nghiên cứu cho thấy curcumin dùng điều trị có thể đảo ngược steroid kháng COPD. ( Đọc – Củ nghệ COPD )
IX. Tác dụng củ nghệ cho bệnh gan và túi mật
Củ nghệ bảo vệ chức năng gan và túi mật khỏi ngộ độc và rối loạn do thuốc gây ra.
41. Nghệ bảo vệ gan khỏi độc tính
Những lợi ích sức khỏe của củ nghệ đối với sức khoẻ của gan không chỉ giới hạn trong hoạt động chống viêm.
Nó bảo vệ gan khỏi độc tính do kim loại nặng, thuốc và các hợp chất độc. ( Đọc – Lợi ích của nghệ trong gan, Lợi ích của củ nghệ với người nghiện rượu )
42. Nghệ giúp giải độc từ rượu
Nghiên cứu cho thấy curcumin bảo vệ dạ dày, não và giải độc gan gây ra do uống rượu quá mức.
43. Nghệ điều trị bệnh gan nhiễm mỡ
Curcumin được tìm thấy mang lại một sự cải thiện đáng kể (78,9%) với bệnh gan nhiễm mỡ. ( Đọc – Curcumin giải quyết bệnh gan nhiễm mỡ trong 8 tuần)
44. Nó giúp điều trị xơ gan
Curcumin kiềm chế sự viêm xơ gan. Nó gây chết tế bào và ngăn chặn sự tăng sinh của tế bào hình sao gan, các tế bào góp phần vào sự phát triển xơ hóa gan.
Nghệ cũng có tác động chống xơ hóa. (Đọc – Lợi ích của củ nghệ tủy xương, 5 lý do Tại sao Củ nghệ rất tốt cho xơ gan)
45. Lợi ích trong viêm gan
Chất chống viêm của củ nghệ có lợi trong viêm gan. Nó cũng có tác dụng chống virút viêm gan siêu vi.
Nghệ bảo vệ gan cũng như phục hồi chức năng gan trong trường hợp viêm gan do thuốc gây ra. (Đọc – Củ nghệ viêm gan siêu vi)
46. Nghệ có thể ngăn ngừa sự hình thành sỏi
Uống tinh bột nghệ gây cơn co thắt túi mật vì vậy nên tránh sử dụng khi bị sỏi mật.
Tuy nhiên, nếu được sử dụng như là một phần của chế độ ăn kiêng, tinh bột nghệ có thể ngăn ngừa sự xuất hiện của sỏi mật ở thời kỳ đầu. (Đọc – Củ nghệ và Sỏi mật )
X. Củ nghệ tăng cường sức khoẻ [Bệnh tiểu đường, huyết áp, giảm cân]
Củ nghệ có tác dụng cải thiện sức khoẻ bằng cách cải thiện sự trao đổi chất, cholesterol, giảm cân vv
47. Lợi ích của củ nghệ trong việc giảm cân
Củ nghệ có tính chống béo phì – nó ngăn ngừa sự tích tụ chất béo và cải thiện sức khoẻ chuyển hóa.
Bổ sung Curcumin thúc đẩy kết quả của chế độ ăn kiêng và tập thể dục trong việc giảm cân. (Đọc – Củ nghệ & Giảm cân)
48. Nó làm giảm mức cholesterol
Sử dụng curcumin liều cao làm giảm mức cholesterol trong 12 tuần.
Curcumin được tìm thấy có tác dụng giảm sự viêm trong chứng béo phì và hội chứng chuyển hóa. (Đọc – 5 Cách nghệ giúp giải quyết tình trạng cholesterol cao)
49. Nghệ ngăn ngừa bệnh tiểu đường
Củ nghệ và curcumin có tác dụng ngăn người tiểu đường bằng cách giảm lượng đường trong máu, kích thích bài tiết insulin và thúc đẩy chức năng tuyến tụy.
Nó cũng có lợi trong các biến chứng khác trong bệnh tiểu đường. (Đọc – Củ nghệ: Vũ khí kỳ diệu của bạn chống lại bệnh tiểu đường)
50. Đảo ngược prediabetes
Một thử nghiệm lâm sàng đã được tiến hành với 240 bệnh nhân tiểu đường được điều trị bằng curcumin trong 9 tháng. Liều dùng là 6 viên 250mg/ ngày.
Sau 9 tháng 16,4% số bệnh nhân dùng giả dược đã phát triển tiểu đường, trong khi nhóm curcumin không phát triển bệnh tiểu đường.
Curcumin cải thiện kiểm soát đường huyết, nhạy cảm với insulin và chức năng tế bào beta liên quan đến tuyến tụy. ( Đọc – Củ nghệ cho bệnh tiền tiểu đường )
51. Củ nghệ giảm huyết áp
Các nghiên cứu cho thấy curcumin và các chất dẫn xuất có tính giãn nở hoặc có khả năng điều hoà các mạch máu làm giảm sức căng thành mạch do đó làm giảm chứng tăng huyết áp. (Đọc – Củ nghệ tăng huyết áp)
XI. Tác dụng củ nghệ với hệ thống nội tiết và rối loạn nội tiết
Một nghiên cứu nhỏ đã chỉ ra vai trò của nghệ và curcumin trong các bệnh liên quan đến hoóc môn và nghệ cho thấy tiềm năng điều trị trong những rối loạn này.
52. Nghệ có lợi cho tuyến giáp
Sử dụng nghệ trong chế độ ăn uống có thể làm giảm bướu cổ. Curcumin có lợi trong việc làm giảm viêm trong viêm tuyến giáp.
Củ nghệ được tìm thấy là có lợi trong việc giảm stress oxy hóa xảy ra trong hyperthyroidism. (Đọc – Củ nghệ cho bướu cổ, Củ nghệ có thể giúp trong rối loạn tuyến giáp)
53. Nghệ có lợi ích cho sức khoẻ
Suy thận hoặc tóc bạc nhiều quá mức xuất hiện như là kết quả của sự mất cân bằng hormon. Theo truyền thống, nghệ được sử dụng như một phương pháp chữa trị tại nhà cho bệnh lão hoá da.
Ngoài ra uống nghệ có thể giúp giảm bớt sự mất cân bằng hoocmon. ( Đọc – Nghệ cho hirsutism )
XII. Củ nghệ tác dụng với tim mạch & bệnh tim
Củ nghệ rất tốt đối với sức khoẻ tim mạch, khiến nó trở thành một trong những lý do quan trọng nhất để đưa nó vào chế độ ăn uống hàng ngày.
54. Nghệ giúp bảo vệ tim
Curcumin có tác dụng bảo vệ tim. Nó lọc sạch các gốc tự do và các gốc tự do oxy hoá, nguyên nhân chính làm tăng tổn thương tim mạch.
Curcumin có hiệu quả trong điều trị thiếu máu cơ tim, nhồi máu cơ tim, bệnh cơ tim và loạn nhịp tim. ( Đọc – Củ nghệ lợi ích như thế nào trong bệnh tim)
55. Nghệ làm giảm tỷ lệ đau tim
Việc bổ sung liều curcuminoids liều cao giúp giảm tỷ lệ đau tim sau khi giải phẫu (Đọc –Curcumin làm giảm tần suất các cơn đau tim ở bệnh viện)
56. Nghệ tác dụng với chứng xơ vữa động mạch
Chất curcumin bổ xung trong ăn uống có tác dụng chống oxy hoá và giảm các tổn thương xơ vữa động mạch.
Điều trị curcumin dài hạn làm giảm mức cholesterol và ngăn ngừa tổn thương xơ vữa sớm. ( Đọc – 9 cách từ củ nghệ có thể giúp trong chứng xơ vữa động mạch)
57. Nghệ có lợi trong huyết khối
Huyết khối là sự hình thành cục máu đông trong các mạch máu làm tắc nghẽn dòng máu và có thể trở nên nghiêm trọng.
Hoạt động chống tiểu cầu của Curcumin có lợi trong huyết khối và giúp duy trì trạng thái chống đông máu. ( Đọc – Củ nghệ có thể giúp gì trong Huyết khối )
XIII. Tác dụng của nghệ cho hệ sinh sản
Củ nghệ có lợi cho cả hệ thống sinh sản nam và nữ bằng nhiều cách khác nhau. ( Đọc – Củ nghệ cho Sức khoẻ Nữ, Củ nghệ cho sức khoẻ Nam )
58. Nghệ làm giảm các triệu chứng tiền kinh nguyệt
Curcumin nhờ khả năng chống viêm của nó giúp giảm đau trong PMS và cũng có thể điều chỉnh các hóa chất trong não và do đó giảm bớt sự thay đổi tâm trạng và trầm cảm. ( Đọc – 8 cách Lợi ích của củ nghệ trong kỳ Kinh nguyệt )
59. Củ nghệ có nhiều lợi ích trong thời kỳ mãn kinh
Củ nghệ là một phytoestrogen- một nguồn thực vật của estrogen, một hoocmon nữ.
Thuốc giảm đau từ nghệ, thuốc chống trầm cảm, chống viêm và chống oxy hóa có lợi trong thời kỳ mãn kinh bằng nhiều cách. ( Đọc – 11 lợi ích của nghệ trong giai đoạn mãn kinh )
60. Nghệ giúp điều trị lạc nội mạc tử cung
Endometriosis là một tình trạng trong đó lớp tử cung phát triển bên ngoài tử cung.
Các nghiên cứu cho thấy chất curcumin là một chất chống đông máu và điều chỉnh hormone và các enzym nhằm ngăn chặn sự phát triển nội mạc tử cung. ( Đọc – Củ nghệ điều trị nội mạc tử cung )
61. Nghệ điều trị trong u xơ tử cung
Curcumin được xác định là một liệu pháp thay thế trong điều trị u xơ tử cung do khả năng ức chế sự gia tăng tế bào xơ tử cung. ( Đọc – Làm thế nào củ nghệ có thể giúp trong u xơ tử cung)
62. Lợi ích trong PCOS
Tính chống viêm của Curcumin và khả năng điều chỉnh hormone có lợi trong điều trị hội chứng buồng trứng đa nang. ( Đọc – Bệnh râu da do hội chứng buồng trứng đa nang tử cung )
63. Nghệ điều trị trong viêm âm đạo và leucorrhoea
Chất chống viêm và chống vi khuẩn trong củ nghệ giúp điều trị các tình trạng như viêm â_m đ_ạo và leucorrhoea.
Curcumin có thể giúp điều trị nhiễm nấm men gây ra chứng bạch cầu. ( Đọc – 6 lợi ích của nghệ trong Leucorrhoea , Lợi ích của củ nghệ như thế nào với hệ si_nh d_ục nữ)
64. Nghệ điều trị vô sinh
Curcumin bảo vệ tin_h hoàn chống lại độc tính do thuốc gây ra.
Nicotine (hút thuốc) và uống rượu lâu ngày được chứng minh là nguyên nhân gây ra vô sinh và curcumin có tác dụng điều trị chúng. ( Đọc – Củ nghệ tác dụng với vô sinh ở Nam )
65. Nghệ được điều trị trong viêm tuyến tiền liệt
Curcumin chống vi khuẩn và chống viêm trong viêm tuyến tiền liệt và tuyến tiền liệt lành tính. ( Đọc – Củ nghệ cho sức khoẻ con người )
XIV. Lợi ích của củ nghệ với đường tiết niệu
Củ nghệ bảo vệ thận và có lợi trong điều trị nhiễm trùng tiết niệu, bệnh thận tiểu đường vv
66. Nghệ giúp điều trị nhiễm khuẩn đường tiểu
Các nhà nghiên cứu Ấn Độ đã phát hiện ra rằng curcumin có thể ức chế sự phát triển của các vi khuẩn gây nhiễm trùng đường tiết niệu.
Họ đã chứng minh rằng curcumin có thể làm tăng độ nhạy cảm của các vi khuẩn đối với kháng sinh. ( Đọc – Củ nghệ với nhiễm khuẩn đường tiết niệu, Củ nghệ với rối loạn đường tiết niệu)
67. Nghệ bảo vệ thận khỏi rối loạn
Chất chống oxy hóa của Curcumin có lợi trong điều trị các bệnh thận khác nhau như bệnh thận tiểu đường, suy thận mãn, thiếu máu và tái sản xuất độc tính của thận gây ra từ các loại thuốc như adriamycin, gentamycin, vv
Curcumin là chất chống viêm giúp hạn chế viêm thận bằng cách can thiệp vào hoạt động của yếu tố hạt nhân kappa B. Protein kappa B. ( Đọc – Nghệ chống lại rối loạn thận )
XV. Lợi ích của nghệ cho da
Theo truyền thống, nghệ được sử dụng để bảo vệ da, giúp da luôn khỏe mạnh và khắc phục chứng rối loạn da.
68. Nghệ có khả năng làm giảm lão hóa da
Củ nghệ có thể bảo vệ da khỏi các nếp nhăn và tàn phá bởi ánh nắng gây ra lão hóa. Chất chống oxy hoá của Curcumin được tìm thấy có lợi trong việc kiểm xoát lão hóa da. ( Đọc )
69. Nghệ giúp điều trị bệnh vẩy nến
Curcumin gel được tìm thấy có hiệu quả trong điều trị bệnh vẩy nến như viêm và hiệu quả điều trị của nó tương tự như clobetasol, một steroid được sử dụng để điều trị chứng rối loạn da. ( Đọc – tác dụng của nghệ như thế nào trong bệnh vẩy nến )
70. Nghệ bảo vệ khỏi cháy nắng
Curcumin được tìm thấy với khả năng bảo vệ da khỏi ánh nắng gây viêm và là một tác nhân chống nắng. ( Đọc – Củ nghệ với cháy nắng )
71. Nghệ có thể làm dịu eczema
Curcumin được tìm thấy giúp giảm viêm da và cũng làm giảm viêm da bức xạ. Nghệ thường được sử dụng trong dân gian để giảm ngứa. ( Đọc – tác dụng của củ nghệ với chàm và ngứa )
72. Nghệ có thể giúp điều trị mụn
Chất chống viêm, chữa lành vết thương và chống vi khuẩn có thể giúp điều trị mụn. Curcumin ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây ra mụn trứng cá. ( Đọc – Củ nghệ điều trị mụn trứng cá )
73. Nghệ thúc đẩy việc chữa lành vết thương
Củ nghệ thường được sử dụng trong chữa lành vết thương. Nó tăng tốc quá trình và cho phép tái tạo da. ( Đọc – Củ nghệ làm vết thương )
XVI. Tác dụng của củ nghệ với tự miễn dịch
Củ nghệ có tác dụng điều chỉnh phản ứng miễn dịch rất có lợi trong việc quản lý các triệu chứng của tự miễn dịch.
74. Nghệ điều hòa miễn dịch
Curcumin có tác dụng điều hòa miễn dịch- nó có thể điều chỉnh phản ứng miễn dịch. Tài dụng này rất có lợi trong các rối loạn tự miễn dịch.
75. Nghệ giúp điều trị lupus
Tính chất chống viêm và chống oxy hoá của củ nghệ có lợi trong điều trị lupus. Các tính chất điều hòa miễn dịch giúp điều chỉnh phản ứng miễn dịch trong SLE.
Bổ sung 500mg tinh bột nghệ giúp làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm thận lupus. ( Đọc – Củ nghệ cho lupus )
76. Nghệ làm dịu các phản ứng dị ứng
Lợi ích sức khỏe của củ nghệ như tác nhân chống dị ứng là do tính chất điều hòa miễn dịch của curcumin.
Trên cơ sở này curcumin có thể sử dụng trong điều trị hen suyễn, dị ứng da và dị ứng thực phẩm. Tuy nhiên, một số cá nhân có thể bị dị ứng với nghệ.
77. Nghệ điều trị viêm loét đại tràng
Curcumin có hiệu quả điều trị bệnh viêm ruột, đại tràng rất hiệu quả. Nó được chứng minh là có hiệu quả như là một liệu pháp duy trì cho viêm loét đại tràng và có thể thuyên giảm. ( Đọc – Củ nghệ với viêm loét đại tràng)
XVII. Củ nghệ giúp chống lại bệnh truyền nhiễm
Tác dụng chống vi trùng của củ nghệ giúp điều trị nhiễm trùng hiệu quả.
78. Nghệ chất chống vi khuẩn mạnh
Củ nghệ đã được sử dụng trong dân gian để làm lành vết thương bởi vì nó có tính sát khuẩn. Curcumin ức chế sự phát triển của vi khuẩn, vi rút và nấm.
Curcumin có tác dụng chống lại các bệnh nhiễm virut như cúm, HIV, HPV Viêm gan C, vv ( Đọc – Củ nghệ đối với các bệnh nhiễm nấm )
79. Lợi ích trong điều trị HIV
Curcumin là một trong những hợp chất tự nhiên được đề nghị để điều trị nhiễm HIV. Nó ức chế sự sao chép của virus HIV theo nhiều cách.
Ngoài ra, nghệ có nhiều lợi ích sức khỏe khác nhau giúp chống lại virus tấn công các hệ thống khác nhau của cơ thể. ( Đọc – 10 Tính chất điều trị của nghệ trong HIV / AIDS)
80. Nghệ ngăn ngừa HPV tiến triển thành ung thư
Curcumin ức chế HPV và làm sạch viêm nhiễm. Nó cũng ngăn ngừa nhiễm trùng HPV tiến triển thành ung thư. ( Đọc – Tác dụng của củ nghệ HPV )
81. Nghệ điều trị trong herpes
Curcumin ức chế sự sao chép của HSV-1. Những đặc tính chữa lành vết thương của củ nghệ có thể giúp điều trị mụn cơm và vết loét xảy ra trong mụn rộp. ( Đọc – Củ nghệ cho bệnh mụn rộp )
82. Nghệ có thể giúp điều trị cúm
Nồng độ rất thấp của curcumin được sử dụng để chữa khỏi vi cúm. Curcuminoids hiển thị hoạt tính kháng virut chống lại chủng H1N1 và kháng thuốc kháng virut H1N1.
Ngoài ra các loại thuốc trợ da như là một chất tăng cường miễn dịch và làm giảm ho, cảm lạnh trong điều trị cúm. ( Đọc – Củ nghệ cho bệnh cúm )
83. Nghệ là tác nhân chống Candida
Curcumin có hoạt tính chống nấm chống lại 14 chủng Candida. Những phát hiện này có ích trong điều trị bệnh nấm Candida, bạch huyết và miệng. ( Đọc – Lợi ích của củ nghệ cho Candida )
XVIII. Tác dụng củ nghệ cho bệnh ung thư
Củ nghệ, thành phần hoạt tính sinh học của nghệ, curcumin là các tác nhân chống ung thư mạnh và dùng để ngăn ngừa, điều trị ung thư.
84. Củ nghệ giết chết tế bào ung thư
Curcumin có tác dụng chống ung thư mạnh mẽ. Nó chấm dứt sự phát triển của tế bào ung thư, ngăn ngừa chúng sinh sôi nảy nở và gây chết tế bào ung thư.
Nghiên cứu cho thấy curcumin thao túng 20 mục tiêu sinh hóa trong cơ thể để diệt tế bào ung thư. ( Đọc – Củ nghệ ung thư )
85. Curcumin là chất chống tăng sinh mạch
Sinh mạch là sự phát triển của các mạch máu mới, điều này không có lợi cho bệnh nhân ung thư.
Curcumin ức chế hoạt động của các protein hỗ trợ sự hình thành mạch máu và ngăn ngừa sự di chuyển của mạch máu đến các khối u. ( Đọc – Củ nghệ và sự hình thành mạch )
86. Tinh chất nghệ ngăn ngừa ung thư di căn
Ngoài việc ngăn ngừa sự phát triển của tế bào ung thư, nghệ còn ngăn ngừa di căn hoặc sự lan truyền của ung thư đến các bộ phận khác của cơ thể.
Các nghiên cứu cho thấy curcumin ngăn ngừa di căn trong ung thư tuyến tiền liệt và ung thư tuyến giáp. (Đọc – 8 cách có thể phòng ngừa ung thư di căn bằng nghệ)
87. Tinh chất nghệ làm tăng tính khả dụng của hoá xạ trị
Cuộc chiến chống ung thư là một trong những vấn đề đang ngày càng cấp thiết. Curcumin được tìm thấy có thể làm tăng độ nhạy cảm của các tế bào ung thư khác nhau cho các tác nhân trị liệu hóa học và tăng hiệu quả chống ung thư.
Tương tự curcumin tăng cường hiệu quả của xạ trị và làm giảm sự phát triển khối u tốt hơn so với nguyên bức xạ. ( Đọc – Làm thế nào để tăng hiệu quả của hóa trị liệu với tinh chất nghệ)
88. Tinh chất nghệ bảo vệ khỏi tác dụng phụ của điều trị ung thư
Không giống như các chất hoá trị liệu khác, curcumin chỉ có tác dụng chống ung thư trên tế bào ung thư và bảo vệ các tế bào bình thường.
Curcumin cũng có tác dụng như là một chất chống phóng xạ và chất phóng xạ trong điều trị ung thư. ( Đọc – Củ nghệ: Tự nhiên Chemo / Radioprotector )
89. Tiềm năng về mặt hóa học
Những lợi ích của củ nghệ đối với bệnh ung thư chính là việc ngăn ngừa bệnh ung thư ngay từ đầu. Curcumin được phát hiện thấy có tiềm năng chống lại ung thư vòm họng, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt và ung thư ruột kết.
90. Ứng dụng cụ thể của tinh chất nghệ trong trị bệnh ung thư
Curcumin áp dụng điều trị trên da làm giảm ngứa, đau trong tổn thương do ung thư gây ra. ( Đọc – Thuốc điều trị ung thư cục bộ )
91. Lợi ích của củ nghệ trong 50 loại ung thư
Các nghiên cứu thực nghiệm và lâm sàng cho thấy curcumin có thể có lợi trong 56 loại ung thư.
( Đọc – Cây củ nghệ và ung thư phổi , Củ nghệ và Ung thư Da , Củ nghệ có thể giúp gì trong ung thư cổ tử cung , u máu và ung thư não )
XIX. Tác dụng của củ nghệ với sức khoẻ tuổi già
Củ nghệ có thể bảo vệ cơ thể không bị rối loạn liên quan đến tuổi tác. ( Đọc – Trẻ hoá với tác dụng của Nghệ )
92. Bảo vệ chức năng tim liên quan đến lão hóa
Các nghiên cứu cho thấy chất curcumin bảo vệ khỏi việc tăng độ cứng của các mạch máu. Sử dụng Curcumin đều đặn cũng tốt như tập thể dục, giúp cải thiện chức năng của mạch máu.
93. Bảo vệ khỏi loãng xương liên quan đến tuổi tác
Curcumin cân bằng tỉ lệ hình thành xương và sự hấp thụ xương do đó có thể bảo vệ bạn khỏi loãng xương. Nó cũng bảo vệ khỏi loãng xương sau mãn kinh.
94. Nghệ bảo vệ não khỏi sự thay đổi liên quan đến tuổi tác và tăng trí nhớ
Curcumin bảo vệ não tăng cường chức năng mạch máu não liên quan đến tuổi tác (chảy máu trong não) và cũng làm tăng tâm trạng, tăng cường trí nhớ.
Hoạt động bảo vệ thần kinh cũng làm giảm nguy cơ phát triển bệnh Alzheimer và Parkinson.
95. Củ nghệ tăng cường miễn dịch và tăng tuổi thọ
Chất chống oxy hoá của Curcumin có khả năng điều chỉnh các gen liên kết lão hóa giúp thúc đẩy tuổi thọ và giảm sự xuất hiện của rối loạn liên quan đến tuổi tác. Củ nghệ cũng tăng khả năng miễn dịch để bảo vệ khỏi nhiễm trùng.
XX. Củ nghệ & Dinh dưỡng
Đơn giản chỉ cần thêm nghệ vào thức ăn của bạn đã là cách tăng giá trị dinh dưỡng và bảo vệ bạn khỏi những rủi ro bệnh tật.
96. Nghệ làm giảm oxy hóa từ dầu ăn
Chiên dầu ở nhiệt độ cao sẽ dẫn đến oxy hóa các loại dầu tạo thành các hợp chất có thể dẫn đến ung thư và xơ hóa.
97. Giảm oxy hóa thịt và bảo vệ khỏi các chất gây ung thư
Nấu các món thịt với nghệ và tiêu đen làm giảm quá trình oxy hóa thịt, do đó giảm sự hình thành các chất gây ung thư (tác nhân gây ung thư) và giảm nguy cơ phát triển bệnh bằng cách sử dụng thịt được nấu ở nhiệt độ cao. ( Đọc – Nấu nghệ và tiêu đen? )
98. Nghệ bảo vệ khỏi tác nhân gây bệnh từ thực phẩm
Nghiên cứu cho thấy nghệ trong chế độ ăn kiêng thực sự có thể bảo vệ ruột khỏi viêm và xâm hại từ các vi khuẩn có trong thực phẩm. ( Đọc – Curcumin Bảo vệ Gut Từ Thực phẩm Vi khuẩn Borne )
XXI. So sánh nghệ với thuốc thông thường
Cơ chế đa tác động của tinh chất nghệ rất an toàn với cơ thể nên chúng trở thành phương pháp thay thế hữu hiệu và bổ sung với nhiều loại thuốc thông thường.
99. Tinh chất curcumin tốt hơn steroid
Một trong những lợi ích sức khỏe tốt nhất của nghệ là không có tác dụng phụ so với steroid mặc dù công dụng dược lý tương tự. Curcumin cũng hiệu quả như steroid trong điều trị viêm niêm mạc tiền mãn tính.
Curcumin có thể là một sự thay thế cho steroid trong điều trị loét apthous.
100. Nghệ bảo vệ khỏi tác dụng phụ của thuốc
Ngoài tác dụng của nghệ trong hầu hết các phương thưc trên thì; nghệ được ưa thích hơn các loại thuốc thông thường vì nó không gây ra các phản ứng phụ và cũng làm giảm tác dụng phụ của các thuốc khác.
Nghệ bảo vệ khỏi các tác dụng phụ của thuốc giảm đau ở dạ dày, bảo vệ chức năng gan và thận khỏi độc tính của các loại thuốc khác nhau và cũng bảo vệ hệ thống sinh sản khỏi các từ độc tố gây ra do thuốc.
Liều dùng
Đơn giản chỉ cần thêm nghệ trong chế độ ăn uống sẽ giúp ích rất nhiều cho sự khác biệt về sức khỏe của bạn.
Thận trọng
Nghệ dùng trong chế độ ăn kiêng không gây nguy hiểm. Liều dùng từ 8g hàng ngày là an toàn nhưng liều cao có thể gây ra những phản ứng phụ. Tránh dùng nghệ khi bụng đói.
Trong điều trị như bệnh gout hoặc nguy cơ cao bị sỏi thận, bạn nên thận trọng trong việc lựa chọn các chất có curcumin vì củ nghệ có hàm lượng oxalat cao.
Tránh sử dụng tinh chất nghệ trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Ngừng sử dụng các chất bổ sung từ nghệ 2 tuần trước khi giải phẫu. Tránh sử dụng nghệ nếu bạn bị tắc nghẽn ống mật.
Chia sẻ tổng biên tập Live in the Now
Tôi là Joshua Corn, Tổng biên tập bản tin Live in the Now, một trong những ấn phẩm y tế tự nhiên đang phát triển nhanh nhất tại Mỹ. Niềm đam mê của tôi đối với sức khoẻ tự nhiên thúc đẩy tôi tìm kiếm sự thật về nguyên nhân của các vấn đề sức khoẻ và hướng dẫn mọi người các giải pháp thay thế vừa an toàn vừa hiệu quả.
Nếu quý vị lo lắng về bộ não và trí nhớ của quý vị sẽ hoạt động tốt như thế nào … Nếu quý vị muốn giữ trái tim mình đập mạnh … Hoặc nếu quý vị đang phải đối mặt với những vấn đề sức khoẻ mà không ai có thể giải quyết, hãy tiếp tục đọc. Tôi sẽ giải thích cho bạn cách dùng đúng liều lượng curcumin hàng ngày cùng với các chất chống oxy hoá chủ đạo khác có thể giúp quý vị tránh phải đối phó với các vấn đề sức khoẻ.
Đây có phải là cách số một để bảo vệ sức khoẻ?
Tôi khuyên các độc giả của tôi thường xuyên thực hiện các biện pháp; để kiểm soát chứng viêm, có thể đó là điều quan trọng nhất bạn có thể làm để bảo vệ sức khoẻ, nhận thức, và toàn bộ cơ thể bạn ở mọi thời điểm.
Và có lẽ không có chất dinh dưỡng nào trên trái đất hiệu quả hơn curcumin trong việc thúc đẩy làm giảm triệu chứng viêm trong não, tim và toàn bộ cơ thể. Nó đã được chỉ ra trong một số nghiên cứu hỗ trợ sức khỏe não, tim mạch, giảm đau khớp, cải thiện cân bằng tâm lý, tăng cường sức khỏe hệ thống miễn dịch, và nhiều hơn thế nữa.
Phần kết luận
Bây giờ bạn đã biết về 100 lợi ích sức khỏe của nghệ đối với sức khỏe nói chung và tưng bệnh cụ thể nói riêng. Với 100 lợi ích đáng quan tâm của nghệ sẽ giúp bạn có thêm niềm tin vào việc sử dụng tinh chất nghệ, củ nghệ, nano curcumin trong tương lai.